30 câu Trắc nghiệm Luỹ thừa của một số hữu tỉ (có đáp án 2024) – Toán 7 Chân trời sáng tạo
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 (có đáp án) Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 3.
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Luỹ thừa của một số hữu tỉ
I. Nhận biết
Câu 1. Luỹ thừa bậc 3 của (–3,5) được viết là:
A. 3,53;
B. (–3,5)3;
C. –3,53;
D. 3-3,5.
Đáp án: B
Giải thích:
Luỹ thừa bậc 3 của (–3,5) là (–3,5)3.
Câu 2. Thực hiện phép tính ta được:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
Câu 33. Chọn khẳng định đúng:
A. ;
B. ;
C.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Câu 4. Viết phép tính 2,53.2,55 dưới dạng lũy thừa của 2,5 ta được:
A. 2,54;
B. 2,58;
C. 2,56;
D. 2,52.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có 2,53.2,55 = 2,53+5 = 2,58.
Câu 5. Tính ta được:
A. (–2)3;
B. (–2)4;
C. (–2)8;
D. (–2)12.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: = (–2)2.6 = (–2)12.
II. Thông hiểu
Câu 1. Tính
A. 1;
B. 2022;
C. ;
D. –1.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Câu 2. Tìm số tự nhiên n biết: 3n.2n = 36
A. n = 2;
B. n = 3;
C. n = 4;
C. n = 5.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: 3n.2n = 36
Hay: (3.2)n = 62
Khi đó: 6n = 62
Suy ra n = 2
Câu 3. Tìm x biết
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Hay
Khi đó:
Câu 4. Cho các khẳng định sau:
(1) (2022)0 = 0;
(2) (–2)5 : (–2)3 = 4;
(3) (20223)4 = 202212;
(4) 0,52. 0,53 = 0,55.
Số khẳng định đúng là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
• 20220 = 1 nên (1) sai.
• (–2)5 : (–2)3 = (–2)2 = (–2). (–2) = 4 nên (2) đúng.
• (20223)4 = 20223. 4 = 202212 nên (3) đúng.
• 0,52. 0,53 = 0,52 + 3 = 0,55 nên (4) đúng.
Vậy có ba khẳng định đúng.
Câu 5. Chọn khẳng định sai:
A. 20220 = 1;
B. (–0,5).(–0,5)2 = ;
C. ;
D. .
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
• 20220 = 1. Do đó A đúng.
• (–0,5).(–0,5)2 =
Do đó B sai.
•
Do đó C đúng.
•
Do đó D đúng.
Câu 6. Rút gọn biểu thức ta được giá trị nào dưới đây?
A. 20;
B. 40;
C. 60;
D. 80.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Câu 7. Kết quả của phép tính là
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
III. Vận dụng
Câu 1. Biết x2 = . Giá trị x thỏa mãn là:
A. x =
B. x =
C. x ∈
D. x ∈
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: x2 = =
Suy ra x = hoặc x =
Vậy x ∈
Câu 2. Viết biểu thức 68.125 dưới dạng 2a.3b. Khi đó a + b là:
A. 13;
B. 31;
C. 25;
D. 19.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
68.125 = (2.3)8.(3.4)5
= 28.38.35.45 = 28.(22)5.38.35
= 28.210.35.38 = 218.313
Khi đó a = 18, b = 13
Suy ra a + b = 18 + 13 = 31.
Câu 3. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 000, một mảnh vườn có dạng hình vuông có độ dài cạnh là 0,5 cm. Trên thực tế, mảnh vườn đó có diện tích là bao nhiêu mét vuông (viết kết quả dưới dạng a.10n với 1 ≤ a < 10)?
A. 2,5 . 105 m2;
B. 3,5 . 105 m2;
C. 5,5 . 105 m2;
D. 4,5 . 105 m2.
Đáp án: A
Giải thích:
Độ dài một cạnh của mảnh vườn hình vuông trên thực tế là:
0,5 . 100 000 = 50 000 (cm) = 500 (m).
Diện tích của mảnh vườn hình vuông trên thực tế là:
5002 = 250 000 (m2) = 2,5. 105 (m2).
Vậy diện tích thực tế của mảnh vườn đó là 2,5 . 105 m2.