30 câu Trắc nghiệm Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế (có đáp án 2024) – Toán 7 Chân trời sáng tạo

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 (có đáp án) Bài 1: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 4.

1 82 lượt xem


Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

I. Nhận biết

Câu 1. Biểu thức sử dụng đúng quy tắc dấu ngoặc là:

A. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 + 2 + 1,5 – 0,5;

B. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 – 2 + 1,5 – 0,5;

C. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 – 2 – 1,5 + 0,5;

D. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 – 2 – 1,5 – 0,5.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 – 2 – 1,5 + 0,5

Câu 2. Biểu thức sử dụng đúng thứ tự dấu ngoặc là:

A. 35:2141+1,512;

B. 35:2141+1,512;

C. 35:2141+1,512;

D. 35:2141+1,512.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có thứ tự thực hiện phép tính có dấu ngoặc là: () → [] → {} nên ta có:

                                              35:2141+1,512

Câu 3. Khi thực hiện phép tính số hữu tỉ, khẳng định nào đúng?

A. Nhân chia → cộng trừ → lũy thừa;

B. Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc nhọn trước;

C. Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau;

D. Với biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {}.

Đáp án: D

Giải thích:

Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ nên A sai.

Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải nên C sai.

Với biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {} nên D đúng, B sai.

Câu 4. Biết x – 0,5 = 35 khi đó công thức tìm x nào sau đây đúng?

A. x = 35 : 0,5;

B. x = 35 – 0,5;

C. x = 35 + 0,5;

D. x = 35. 0,5.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ đẳng thức x – 0,5 = 35

Áp dụng quy tắc chuyển vế ta có: x = 35 + 0,5

Câu 5. Tìm x biết 32+x=12

A. x = 1;

B. x = –2;

C. x = –1;

D. x = 2.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 32+x=12

x=1232 

x = –1.

II. Thông hiểu

Câu 1. Để giải bài toán tìm x biết: 2x3223=49, bạn Nam đã làm như sau:

2x3223=49 

2x9646=49   (1)

2x56=49            

2x=4956             (2)

2x=8181518          (3)

2x=718                

x=718:2           (4)

x=718.12 

x=736

Vậy x=736.

Cô giáo kiểm tra bài bạn Nam và nói rằng bạn đã làm sai. Bạn Nam đã làm sai ở bước nào?

A. Bước (1);

B. Bước (2);

C. Bước (3);

D. Bước (4).

Đáp án: B

Giải thích:

Bạn Nam đã làm sai bước (2).

Lời giải đúng là:

2x3223=49 

2x9646=49  

2x56=49            

2x=49+56            

2x=818+1518         

2x=2318                

x=2318:2              

x=2318.12 

x=2336

Vậy x=2336.

Câu 2. Kết quả của phép tính 2315+34.49 là:

A. 17135;

B. 17135;

C. 4945;

D. 4945.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

2315+34.49=23420+1520.49

=231920.49 =2319.1.44.5.9

=231945=23+1945

=3045+1945=4945.

Câu 3. Tìm số x, biết 132x1=1243.

A. x = 13;

B. x = 10;

C.x = 8;

D. x = 3.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có 132x1=1243.

132x1=135.

132x1=135.

Suy ra 2x – 1 = 5.

2x = 5 + 1.

2x = 6.

x = 6 : 2.

x = 3.

Câu 4. Tính A = 1,5 + 0,5.232

A. 3118;

B. -3118;

C. 1831;

D. -1831.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

A = 1,5 + 0,5.232

32+12.49

32+29 

2718+418 

3118 

Câu 5. Thực hiện phép tính 7,65 – 1,8 – (–2,35) + (–8,2)

A. 1;

B. 0;

C. 2;

D. 3.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

7,65 – 1,8 – (–2,35) + (–8,2)

= 7,65 – 1,8 + 2,35 – 8,2

= (7,65 + 2,35) – (1,8 + 8,2)

= 10 – 10 = 0

Câu 6. Tính giá trị biểu thức A = 23 – [1,52 – (22 – 1,75)]

A. 8;

B. 2;

C. 1,5;

D. 1,75.

Đáp án: A

Giải thích:

A = 23 – [1,52 – (22 – 1,75)]

= 8 – [2,25 – (4 – 1,75)]

= 8 – [2,25 – 2,25]

= 8 – 0

= 8.

Câu 7. Tìm số hữu tỉ x biết rằng tổng của ba số x; 35 và 23bằng 415

A. 14;

B. 15;

C. 16;

D. 17.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: x+35+23=415

x35+23=415

x=415+3523 

x=415+9151015 

x=315=15 

III. Vận dụng

Câu 1. Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 15 triệu đồng. Nhân dịp lễ, cửa hàng giảm giá 5% và khi thanh toán bằng thẻ khách hàng được giảm thêm 2%. Số tiền khách hàng phải trả khi thanh toán bằng thẻ là:

A. 13,95 triệu đồng;

B. 14,95 triệu đồng;

C. 13,59 triệu đồng;

D. 14,59 triệu đồng.

Đáp án: A

Giải thích:

Số tiền được giảm là:

15. 5% + 15. 2% = 15. 7% = 1,05 (triệu đồng)

Số tiền khách hàng phải thanh toán là: 15 – 1,05 = 13,95 (triệu đồng)

Câu 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,5 m. Xung quanh các cạnh của mảnh vườn, người ta cắm các cọc gỗ, cứ 0,5 m cắm một cọc gỗ. Số lượng cọc cần sử dụng là:

A. 40;

B. 38;

C. 36;

D. 34.

Đáp án: C

Giải thích:

Chu vi mảnh vườn đó là:

2.(5,5 + 3,5) = 18 (m)

Số lượng cọc cần sử dụng là:

18 : 0,5 = 36 (cái)

Câu 3. Giá trị của biểu thức 38.12+16.38+13:83 là:

A. 1180;

B. 38;

C. 1;

D. –1.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 38.12+16.38+13:83

=38.12+38.16+13.38

=38.12+38.16+38.13

=38.12+16+13

=38.36+16+26

=38.66=38.

1 82 lượt xem