30 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (có đáp án 2024) – Toán 7 Chân trời sáng tạo

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 (có đáp án) Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 1.

1 98 lượt xem


Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

I. Nhận biết

Câu 1. Số nào dưới đây đang ở dạng phân số của số hữu tỉ?

A. 20202021;

B. 20,212022;

C. 202120,22;

D. 20220.

Đáp án: A

Giải thích:

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab, với a, b  ℤ; b ≠ 0.

Do đó ta sẽ đi tìm phân số có tử số, mẫu số đều là số nguyên và mẫu số khác 0.

Trong tất cả các phương án chỉ có phân số 20202021 thỏa mãn điều kiện trên nên là số đang ở dạng phân số của số hữu tỉ.

Câu 2. Cho hai số hữu tỉ 3,5 và 5,25, trên trục số nằm ngang, điểm 3,5 ở:

A. Bên phải điểm 5,25;

B. Bên trái điểm 5,25;

C. Trùng với điểm 5,25;

D. Không có đáp án đúng.

Đáp án: B

Giải thích:

Với hai số hữu tỉ bất kì x, y, nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y.

Ta có 3,5 < 5,25 nên 3,5 nằm ở bên trái điểm 5,25.

Câu 3. Chọn khẳng định sai:

A. Số đối của số –3,5 là 3,5;

B. Số đối của số –3,5 là 72;

C. Số đối của số –3,5 là 72;

D. Số đối của số –3,5 là 312

Đáp án: C

Giải thích:

Số đối của số –3,5 là 3,5=72=312.

Do đó phương án C sai.

Câu 4. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:

A. ℚ;

B. ℤ;

C. ℕ;

D. ℝ.

Đáp án: A

Giải thích:

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ.

Câu 5. Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ dương?

A. 23;

B. 32;

C. 32;

D. 32.

Đáp án: D

Giải thích:

Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0.

Ta có: 23=23<0; 32=32<0; 32=32<0;32=32>0.

Do đó 32 là số hữu tỉ dương.

II. Thông hiểu

Câu 1. Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,5?

A. 12;

B. 12;

C. 35;

D. 35.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 0,5=510=12

Vậy phân số biểu diễn số hữu tỉ –0,5 là 12.

Câu 2. Số nào dưới đây không là số đối của số 1,5?

A. 32;

B. 112;

C. 64;

D. –1,5.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

• 32=32=1,5

• 112=32=1,5

• 64=32=1,5.

Số 1,5 có số đối là số –1,5.

Do đó phương án C có kết quả là số 1,5 không phải là số đối của số 1,5.

Câu 3. Số 23 được biểu diễn trên trục số bởi hình vẽ nào dưới đây?

A.

Tài liệu VietJack

B.

Tài liệu VietJack

C.

Tài liệu VietJack

D.

Tài liệu VietJack

Đáp án: A

Giải thích:

Biểu diễn số 23 trên trục số ta làm như sau:

+ Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1) thành 3 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng 23 đơn vị cũ.

+ Số 23 được biểu diễn bởi điểm nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.

Tài liệu VietJack

Câu 4. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Mỗi số hữu tỉ là một số nguyên;

B. Số 0 là số hữu tỉ dương;

C. Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: C

Giải thích:

• Xét phương án A: Mỗi số hữu tỉ là một số nguyên. Đây là khẳng định sai.

Chẳng hạn, ta có số 3,5 là số hữu tỉ nhưng không phải là số nguyên nên A sai, D sai.

• Xét phương án B: Số 0 là số hữu tỉ dương. Đây là khẳng định sai.

Vì số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

• Xét phương án C: Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm. Đây là khẳng định đúng.

Câu 5. Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống: –2022,2023 … ℚ.

A. ⸦;

B. ;

C. ;

D. .

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: –2022,2023 … ℚ.

Kí hiệu cần điền là kí hiệu dùng để so sánh phần tử với tập hợp.

• Kí hiệu ⸦ dùng để so sánh hai tập hợp nên không sử dụng trong trường hợp này. Do đó A sai.

• Kí hiệu  là kí hiệu tập rỗng nên không sử dụng trong trường hợp này. Do đó D sai.

• Vì –2022,2023 là số hữu tỉ nên ta sử dụng kí hiệu .

Vậy –2022,2022  ℚ.

Câu 6. Điểm nào dưới đây biểu diễn số hữu tỉ 32?

Tài liệu VietJack

A. Điểm A;

B. Điểm B;

C. Điểm C;

D. Điểm D.

Đáp án: A

Giải thích:

• Điểm C biểu diễn số hữu tỉ 1 nên phương án C sai.

• Ta có 32 là số hữu tỉ âm sẽ nằm bên trái điểm 0 nên điểm D nằm bên phải điểm 0 nên không thỏa mãn. Do đó phương án D sai;

• Khoảng cách từ B đến O và khoảng cách từ C đến O là bằng nhau nên B biểu diễn điểm –1.

Do đó điểm biểu diễn số hữu tỉ 32 là điểm A.

Câu 7. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tứ nhỏ đến lớn: –2; 0; 3545.

A. 35; 0; –2; 45;

B. 35; –2; 0; 45;

C. –2; 35; 0; 45;

D. –2; 3545; 0.

Đáp án: C

Giải thích:

• Ta có: 2=105 và 35=35.

Vì –10 < –3 nên 105<35 

Do đó –2 < 35

• Mà số 0 luôn lớn hơn số hữu tỉ âm và luôn nhỏ hơn số hữu tỉ dương.

Trong các số –2; 0; 3545 thì có các số hữu tỉ âm là –2; 35 và số hữu tỉ dương là 45

Do đó 2<35<0<45.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là –2; 35; 0; 45.

III. Vận dụng

Câu 1. Trong cuộc thi tìm hiểu an toàn giao thông, bạn Nam đã trả lời đúng được 95% số câu trắc nghiệm, bạn Minh trả lời đúng được 28 câu trong số 30 câu trắc nghiệm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Nam làm bài tốt hơn Minh;

B. Minh làm bài tốt hơn Nam;

C. Hai bạn trả lời số câu hỏi bằng nhau;

D. Cả 3 khẳng định đều sai.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 95%=95100=1920=5760 và 2830=5660

Vì 57 > 56 nên  5760>5660 

Do đó 95% > 2830

Vậy Nam làm bài tốt hơn Minh.

Câu 2. Chiều cao (m) của các bạn trong tổ 1 được cho trong bảng sau:

Tên

An

Bình

Cường

Dương

Chiều cao

1,5

1,6

1,54

1,7

Sắp xếp tên các bạn có chiều cao từ thấp đến cao ta được:

A. An, Bình, Cường, Dương;

B. An, Cường, Bình, Dương;

C. Cường, An, Bình, Dương;

D. Bình, An, Dương, Cường.

Đáp án: B

Giải thích:

Chiều cao của An là 1,5 m.

Chiều cao của Bình là 1,6 m.

Chiều cao của Cường là 1,54 m.

Chiều cao của Dương là 1,7 m.

Ta có 1,5 < 1,54 < 1,6 < 1,7.

Do đó sắp xếp tên theo chiều cao của các bạn (từ thấp đến cao) ta được: An, Cường, Bình, Dương.

1 98 lượt xem