Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai (Kết nối tri thức 2024) Toán 10
Tóm tắt lý thuyết Toán 10 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai ngắn gọn, chính xác sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 10.
Lý thuyết Toán 10 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai
A. Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai
1. Phương trình dạng √ax2+bx+c=√dx2+ex+f
Để giải phương trình √ax2+bx+c=√dx2+ex+f ta thực hiện như sau:
- Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được;
- Thử lại các giá trị tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.
Ví dụ: Giải phương trình √x2−7x=√−x2−8x+3
Hướng dẫn giải
Bình phương hai vế của phương trình √x2−7x=√−x2−8x+3 , ta được:
x2 – 7x = –x2 – 8x + 3
⇒ 2x2 + x – 3 = 0.
Giải phương trình 2x2 + x – 3 = 0 ta được x1 = 1 và x2 = −32 .
Thay lần lượt x1 = 1 và x2 = −32 vào ta thấy chỉ có giá trị x2 = −32 thỏa mãn.
Vậy phương trình có nghiệm là x = −32.
2. Phương trình dạng √ax2+bx+c=dx+e .
Để giải phương trình √ax2+bx+c=dx+e , ta thực hiện như sau:
- Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được;
- Thử lại các giá trị tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.
Ví dụ: Giải phương trình √4x2+x−1=−x+1
Bình phương hai vế của phương trình , ta được:
4x2 + x – 1 = (–x + 1)2
⇒ 4x2 + x – 1 = x2 – 2x + 1
⇒ 3x2 + 3x – 2 = 0.
Giải phương trình 3x2 + 3x – 2 = 0 ta được x1=−3+√336 và x2=−3−√336
Thay lần lượt x1=−3+√336 và x2=−3−√336 vào √4x2+x−1=−x+1 ta thấy cả hai giá trị x1=−3+√336 và x2=−3−√336 đều thỏa mãn.
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=−3+√336 và x2=−3−√336
B. Bài tập Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 1: Giải các phương trình sau :
a) √x2+x+2=√x2−x+1
b) √x2−2x=√−3x2−x+1
Hướng dẫn giải
a) Bình phương hai vế của phương trình √x2+x+2=√x2−x+1 , ta được:
x2 + x + 2 = x2 – x + 1
⇒ 2x = – 1
⇒ x = −12
Thay x = −12 vào phương trình √x2+x+2=√x2−x+1 ta thấy thỏa mãn.
Vậy phương trình √x2+x+2=√x2−x+1 có nghiệm là x = −12 .
b) Bình phương hai vế của phương trình √x2−2x=√−3x2−x+1 , ta được:
x2 – 2x = –3x2 – x + 1
⇒ 4x2 – x – 1 = 0
Phương trình 4x2 – x – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt là
x1=1+√178 và x2=1−√178 .
Thay lần lượt x1=1+√178 và x2=1−√178vào phương trình √x2−2x=√−3x2−x+1 ta thấy chỉ có x2=1−√178 thỏa mãn.
Vậy phương trình √x2−2x=√−3x2−x+1 có nghiệm là x=1−√178
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a) √4x2+3x+1=−2x+1
b) .√−x2+2x+33−x=−x+5
Hướng dẫn giải
a) Bình phương hai vế của phương trình √4x2+3x+1=−2x+1 , ta được:
4x2 + 3x + 1 = 4x2 – 4x + 1
⇒ 7x = 0
⇒ x = 0
Thay x = 0 vào phương trình √4x2+3x+1=−2x+1 ta thấy thỏa mãn.
Vậy phương trình √4x2+3x+1=−2x+1 có nghiệm là x = 0.
b) Ta có √−x2+2x+33−x=−x+5⇔√−x2+2x+33=5
Bình phương hai vế của phương trình √−x2+2x+33=5 , ta được:
– x2 + 2x + 33 = 25
⇒ – x2 + 2x + 8 = 0
Phương trình –x2 + 2x + 8 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = –2 và x2 = 4.
Thay lần lượt x1 = –2 và x2 = 4 vào phương trình √−x2+2x+33=5ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.
Vậy phương trình √−x2+2x+33−x=−x+5 có hai nghiệm là x1 = –2 và x2 = 4.
Bài 3: Nhà của An, Minh, Quân và Long lần lượt nằm trên các vị trí A, B, C, D như hình vẽ sau. Biết nhà An cách nhà Minh 2 km, nhà Minh cách nhà Quân 1 km. Biết khoảng cách từ nhà Long đến nhà Quân bằng 23 khoảng cách từ nhà Long đến nhà An. Tính khoảng cách từ nhà Long đến nhà Minh.
Hướng dẫn giải
Gọi khoảng cách từ nhà Long đến nhà Minh là x (km), tức là DB = x km.
Nhà An cách nhà Minh 2 km nên AB = 2 km.
Nhà Minh cách nhà Quân 1 km nên BC = 1 km.
- Áp dụng định lí Côsin cho tam giác DBC ta có :
DC2 = DB2 + BC2 – 2.DB.BC.cos^DBC = x2 + 12 – 2.x.1.cos60° = x2 – x + 1
⇒ DC = √x2−x+1 .
Suy ra khoảng cách từ nhà Long đến nhà Quân là √x2−x+1 (km)
Ta có ^DBA+^DBC=180o(hai góc kề bù)
Suy ra : ^DBA=180o−^DBC=180o−60o=120o.
- Áp dụng định lí Côsin cho tam giác DBA ta có :
AD2 = DB2 + AB2 – 2.DB.AB.cos^DBA = x2 + 22 – 2.x.2.cos120° = x2 + 2x + 4
⇒ AD = √x2+2x+4.
Suy ra khoảng cách từ nhà Long đến nhà An là √x2+2x+4 (km)
Do khoảng cách từ nhà Long đến nhà Quân bằng 23 khoảng cách từ nhà Long đến nhà An nên ta có phương trình: √x2−x+1 =23.√x2+2x+4
Bình phương hai vế của phương trình √x2−x+1=23 .√x2+2x+4 ta được:
x2 – x + 1 = 49(x2 + 2x + 4)
⇒ x2 – x + 1 = 49x2 + 89x + 169
⇒ 59x2 – 179x – 79 = 0.
Giải phương trình59 x2 –179 x – 79 = 0 ta được x1 ≈ 3,8 và x2 ≈ – 0,4.
Vì x là khoảng cách từ nhà Long đến nhà Minh nên x > 0, do đó x2 ≈ – 0,4 không thỏa mãn.
Thay x1 ≈ 3,8 vào phương trình √x2−x+1 = 23. √x2+2x+4ta thấy giá trị x1 ≈ 3,8 thỏa mãn.
Do đó phương trình √x2−x+1 = 23.√x2+2x+4 có nghiệm là x ≈ 3,8.
Vậy khoảng cách từ nhà Long đến nhà Minh khoảng 3,8 km.