Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2024) Toán 8

Tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức ngắn gọn, chính xác sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 8.

1 116 lượt xem


Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

A. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức

+ Chia đơn thức cho đơn thức như thế nào?

a. Đơn thức A chia hết cho đơn thức B(B0)khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

b. Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

- Chia lũy thừa của từng biến A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Ví dụ:

 16x4y3:(8x3y2)=(16:(8)).(x4:x3).(y3:y2)=2xy

+ Chia đa thức cho đơn thức như thế nào?

Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Ví dụ:

(x2y+y2x):xy=x2y:xy+y2x:xy=x+y

(12x4y+4x38x2y2):(4x2)=(12x4y);(4x2)+(4x3):(4x2)(8x2y2):(4x2)=3x2yx+2y2

 

B. Bài tập Phép chia đa thức cho đơn thức

Bài 1. Rút gọn biểu thức sau:

8x5y6z : (– 2x3y2z) + (– 20x5y4z3 – 10x4y3z5 + 15x3z3) : (– 5x3z3).

Hướng dẫn giải

    8x5y6z : (– 2x3y2z) + (– 20x5y4z3 – 10x4y3z5 + 15x3z3) : (– 5x3z3)

= – 4x2y4 + (– 20x5y4z3) : (– 5x3z3) + (– 10x4y3z5) : (– 5x3z3) + (15x3z3) : (– 5x3z3)

= – 4x2y4 + 4x2y4 + 2xy3z2 – 3

= 2xy3z2 – 3.

Bài 2. Tìm đơn thức M, biết:

a) M = ( 43x5y3z6) : (16 x3yz4);

b) 5x2y3 : M = 12xy.

Hướng dẫn giải

a) M = (43 x5y3z6) : ( 16x3yz4)

         = (43 : (16)).(x5 : x3).(y3 : y).(z6 : z4)

         = – 8x2y2z2

Vậy M = – 8x2y2z2.

b) 5x2y3 : M =12 xy

                M  = (5x2y3) : ( 12xy)

                M = (5 : (12)).(x2 : x).(y3 : y)

                M =  – 10xy2

Vậy M =  – 10xy2.

Bài 3. Cho đa thức P = 9xy2 – 6x3y2 + 3xy. Đa thức P chia hết cho đơn thức nào dưới đây? Thực hiện phép chia trong trường hợp chia hết.

a) A = 3xy2;

b) B = 2xy.

Hướng dẫn giải

a) Ta thấy hạng tử 3xy của đa thức P không chia hết cho đơn thức A = 3xy2 do số mũ của biến y trong A lớn hơn trong 3xy (mũ 2 > mũ 1). Do đó, đa thức P không chia hết cho đơn thức A.

b) Các hạng tử của P đều chia hết cho đơn thức B = 2xy. Do đó, đa thức P chia hết cho đơn thức B.

P : B = (9xy2 – 6x3y2 + 3xy) : (2xy)

         = (9xy2) : (2xy) + (– 6x3y2) : (2xy) + (3xy) : (2xy)

         = 92y – 3x2y + 32.

Video bài giảng Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức - Kết nối tri thức

1 116 lượt xem