Lý thuyết Tứ giác (Kết nối tri thức 2024) Toán 8

Tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 10: Tứ giác ngắn gọn, chính xác sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 8.

1 156 lượt xem


Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 10: Tứ giác

A. Lý thuyết Tứ giác

1. Khái niệm 

Tứ giác ABCD là một hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Ví dụ:

 

 (ảnh 1)

Đặc điểm

+ Có 4 đỉnh

+ Có 4 cạnh

Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác đó.

Ví dụ: ABCD là tứ giác lồi, EFGH không phải là tứ giác lồi.

2. Tính chất

+ Hai cạnh kề nhau là hai cạnh chung đỉnh.

+ Hai cạnh kề nhau tạo thành góc của tứ giác.

+ Hai cạnh đối nhau không chung đỉnh.

+ Hai đỉnh đối nhau là hai đỉnh không cùng nằm trên một cạnh.

+ Đường chéo là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau.

3. Định lí tổng các góc của một tứ giác

Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng 36003600.

Tứ giác ABCD, ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=3600ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=3600

Ví dụ:

 (ảnh 2)

ˆB=36009301230750=690ˆB=36009301230750=690

B. Bài tập Tứ giác

Bài 1. Tính góc chưa biết của tứ giác trong hình dưới đây, biết ˆI+ˆK=180°ˆI+ˆK=180° .

Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức Bài 10: Tứ giác

Hướng dẫn giải

 ˆI+ˆK=180°ˆI+ˆK=180°mà ˆK=60°ˆI=120°ˆK=60°ˆI=120°

Theo định lí về tổng các góc trong một tứ giác ta có:

ˆI+ˆK+ˆM+ˆL=360°ˆM=360°(ˆI+ˆK+ˆL)=360°(120°+60°+135°)=45°ˆI+ˆK+ˆM+ˆL=360°ˆM=360°(ˆI+ˆK+ˆL)=360°(120°+60°+135°)=45°.

Bài 2. Tính góc chưa biết của các tứ giác trong hình sau:

Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức Bài 10: Tứ giác

Hướng dẫn giải

+ Tứ giác ABCD có 3 góc vuông nên ˆA=ˆB=ˆC=90°ˆA=ˆB=ˆC=90°. Theo định lí về tổng các góc trong một tứ giác ta có: ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360°ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360°

Suy ra ˆD=360°(ˆA+ˆB+ˆC)=360°(90°+90°+90°)=90°.ˆD=360°(ˆA+ˆB+ˆC)=360°(90°+90°+90°)=90°.

+ Vì ^MNx+^MNP=180°ˆMNx+ˆMNP=180°(hai góc kề bù)^MNP=180°85°=95°.ˆMNP=180°85°=95°.

^NPy+^NPQ=180°ˆNPy+ˆNPQ=180°(hai góc kề bù) ^NPQ=180°100°=80°.ˆNPQ=180°100°=80°.

Theo định lí về tổng các góc trong một tứ giác ta có:ˆM+^MNP+^NPQ+ˆQ=360°ˆM+ˆMNP+ˆNPQ+ˆQ=360°

Suy ra ˆQ=360°(ˆM+^MNP+^NPQ)=360°130°95°80°=55°ˆQ=360°(ˆM+ˆMNP+ˆNPQ)=360°130°95°80°=55°.

Bài 3. Tứ giác MNEF có MN = MF, NE = FE, được gọi là hình cái diều.

a) Chứng minh ME là đường trung trực của đoạn thẳng NF.

b) Tính các góc E, F biết ˆM=100°,ˆN=105°.ˆM=100°,ˆN=105°.

Hướng dẫn giải

Bài 10: Tứ giác

a) Xét ΔMNEΔMNE và ΔMFEΔMFE  có:

MN = MFNH=FHNH=FH (giả thiết)

NE = FE (giả thiết)

ME chung

Do đó ΔMNEΔMNE  = ΔMFEΔMFE  (cạnh - cạnh - cạnh) ^FME=^NMEˆFME=ˆNME

Gọi H là giao điểm của ME và NF

Xét ΔMNHΔMNHvà ΔMFHΔMFH  có:

MN = MF ( giả thiết)

^FME=^NMEˆFME=ˆNME (chứng minh trên)

MH chung

Do đó ΔMNHΔMNH = ΔMFHΔMFH  (cạnh - góc - cạnh)

NH=FHNH=FH(1)

 ^MHN=^MHFˆMHN=ˆMHF  mà ^MHN+^MHF=180°^MHN=^MHF=90°ˆMHN+ˆMHF=180°ˆMHN=ˆMHF=90°

MENFMENF(2)

Từ (1) và (2) suy ra ME là đường trung trực của đoạn thẳng NF.

b) Vì ΔMNE=ΔMFE^MNE=^MFE=105°ΔMNE=ΔMFEˆMNE=ˆMFE=105°

Theo định lí về tổng các góc trong một tứ giác suy ra ^NEF=50°.

Video bài giảng Toán 8 Bài 10: Tứ giác - Kết nối tri thức

1 156 lượt xem