Lý thuyết Tứ giác (Kết nối tri thức 2024) Toán 8
Tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 10: Tứ giác ngắn gọn, chính xác sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 8.
Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 10: Tứ giác
A. Lý thuyết Tứ giác
1. Khái niệm
Tứ giác ABCD là một hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Ví dụ:
Đặc điểm
+ Có 4 đỉnh
+ Có 4 cạnh
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác đó.
Ví dụ: ABCD là tứ giác lồi, EFGH không phải là tứ giác lồi.
2. Tính chất
+ Hai cạnh kề nhau là hai cạnh chung đỉnh.
+ Hai cạnh kề nhau tạo thành góc của tứ giác.
+ Hai cạnh đối nhau không chung đỉnh.
+ Hai đỉnh đối nhau là hai đỉnh không cùng nằm trên một cạnh.
+ Đường chéo là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau.
3. Định lí tổng các góc của một tứ giác
Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng .
Tứ giác ABCD,
Ví dụ:
B. Bài tập Tứ giác
Bài 1. Tính góc chưa biết của tứ giác trong hình dưới đây, biết .
Hướng dẫn giải
Vì mà
Theo định lí về tổng các góc trong một tứ giác ta có:
.
Bài 2. Tính góc chưa biết của các tứ giác trong hình sau:
Hướng dẫn giải
+ Tứ giác ABCD có 3 góc vuông nên . Theo định lí về tổng các góc trong một tứ giác ta có:
Suy ra
+ Vì (hai góc kề bù)
(hai góc kề bù)
Theo định lí về tổng các góc trong một tứ giác ta có:
Suy ra .
Bài 3. Tứ giác MNEF có MN = MF, NE = FE, được gọi là hình cái diều.
a) Chứng minh ME là đường trung trực của đoạn thẳng NF.
b) Tính các góc E, F biết
Hướng dẫn giải
a) Xét và có:
MN = MF (giả thiết)
NE = FE (giả thiết)
ME chung
Do đó = (cạnh - cạnh - cạnh)
Gọi H là giao điểm của ME và NF
Xét và có:
MN = MF ( giả thiết)
(chứng minh trên)
MH chung
Do đó = (cạnh - góc - cạnh)
(1)
Và mà
(2)
Từ (1) và (2) suy ra ME là đường trung trực của đoạn thẳng NF.
b) Vì
Theo định lí về tổng các góc trong một tứ giác suy ra .
Video bài giảng Toán 8 Bài 10: Tứ giác - Kết nối tri thức