Lý thuyết Số nguyên âm (Cánh diều 2024) Toán 6
Tóm tắt lý thuyết Toán 6 Bài 1: Số nguyên âm ngắn gọn, chính xác sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 6.
Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 1: Số nguyên âm
Video giải Toán 6 Bài 1: Số nguyên âm - Cánh diều
A. Lý thuyết
+ Các số – 1, – 2, – 3, ... là các số nguyên âm. Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “–” ở trước số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: – 5, – 10, – 10 000, ….
+ Cách đọc số nguyên âm: Có hai cách đọc số nguyên âm
Ví dụ: – 7 là số nguyên âm, đọc là âm bảy hoặc trừ bảy.
+ Số nguyên âm được sử dụng trong nhiều tình huống thực tiễn cuộc sống.
Chẳng hạn,
- Số nguyên âm được dùng để chỉ nhiệt độ dưới 0 °C
Ví dụ: Nhiệt độ 5 độ dưới 0 °C được viết là – 5 °C. đọc là: âm năm độ C.
- Số nguyên âm được dùng để chỉ độ cao dưới mực nước biển.
Ví dụ: Một thị trấn nhỏ gần thành phố Rốt-téc-đam (Rotterdam, Hà Lan) là một vùng đất trũng dưới mực nước biển xấp xỉ 7 m. Ta nói độ cao trung bình của vùng đất đó là – 7 m.
- Số nguyên âm được đùng để chỉ số tiền nợ, cũng như để chỉ số tiền lỗ trong kinh doanh.
Ví dụ: Khi ông Huy nợ 50 000 đồng thì ta có thể nói ông Huy có – 50 000 đồng.
Khi báo cáo kết quả kinh doanh, nếu bị lỗ 40 000 000 đồng thì ta có thể nói lợi nhuận là – 40 000 000 đồng.
- Số nguyên âm được dùng để chỉ thời gian trước Công nguyên.
Ví dụ: Nhà toán học Py-ta-go (Pythagoras) sinh năm – 570, nghĩa là ông sinh năm 570 trước Công nguyên.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Viết số nguyên âm biểu thị các tình huống sau:
a) Ông An nợ ngân hàng 5 000 000 đồng;
b) Bà Ban kinh doanh bị lỗ 600 000 đồng.
Lời giải:
a) Ông An nợ ngân hàng 5 000 000 đồng, có nghĩa là ông An có – 5 000 000 đồng;
b) Bà Ban kinh doanh bị lỗ 650 000 đồng, có nghĩa là bà Ba có – 650 000 đồng.
Bài 2. Viết số nguyên âm chỉ năm có các sự kiện sau:
a) Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên;
b) Nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm 287 trước Công nguyên.
Lời giải:
a) Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên.
Vậy có nghĩa là nó được tổ chức năm – 776.
b) Nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm 287 trước Công nguyên.
Vậy có nghĩa là nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm – 287.
Bài 3.
a) Đọc các số sau: – 9, – 17.
b) Viết các số sau: trừ hai mươi lăm; âm ba trăm bốn mươi tám.
Lời giải:
a) Số – 9 được đọc là: 'âm chín' hoặc là 'trừ chín';
Số – 17 được đọc là: 'âm mười bảy' hoặc 'trừ mười bảy'.
b) Số 'trừ hai mươi lăm' được viết là: – 25;
Số 'âm ba trăm bốn mươi tám' được viết là: – 348.