50 câu Trắc nghiệm Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (có đáp án 2024) – Toán 10 Cánh diều
Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án) Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 2.
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
Câu 1. Trong kết quả thống kê điểm môn Tiếng Anh của một lớp có 40 học sinh , điểm thấp nhất là 2 điểm và cao nhất là 10 điểm. Vậy.
A. Điểm trung bình là 6;
B. Trung vị là 6;
C. Cả A và B đều đúng;
D. Chưa thể kết luận về điểm trung bình và trung vị
Đáp án đúng là: D
Khi thực hiện tính điểm trung bình hay trung vị còn phụ thuộc vào tần số của mỗi điểm. Nếu chỉ có khoảng điểm thì không thể kết luận về điểm trung bình môn Tiếng Anh của lớp đó và trung vị.
Câu 2. Điều tra về số con của 40 hộ gia đình trong một tổ dân phố, với mẫu số liệu như sau:
Hãy tìm mốt của mẫu số liệu trên.
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 0.
Đáp án đúng là: B
Số con của 40 hộ gia đình được thống kê trong bảng tần số sau:
Số con |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tần số |
5 |
8 |
12 |
7 |
3 |
4 |
1 |
Số lượng gia đình có 2 con là 12 gia đình ( số lượng nhiều nhất trong bảng) nên M0 = 2
Câu 3. 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm là 20 ) . Kết quả cho trong bảng sau:
Điểm (x) |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
Số học sinh (n ) |
1 |
1 |
3 |
5 |
8 |
13 |
19 |
24 |
14 |
10 |
2 |
Điểm trung bình của các học sinh dự thi môn toán là bao nhiêu?
A. 15;
B. 15, 23;
C. 15,50;
D. 16.
Đáp án đúng là: B
Điểm trung bình của các học sinh dự thi môn toán là:
= 15,23.
Câu 4. Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh
Điểm |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
4 |
1 |
Tìm trung vị của bảng số liệu trên.
A. 7;
B. 8;
C. 7,5;
D. 7,3.
Đáp án đúng là: C
Ta thấy bảng số liệu trên có 20 giá trị nên trung vị là số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí 10 và 11
Theo bảng số liệu trên;
Giá trị ở vị trí thứ 10 là: 7
Giá trị ở vị trí thứ 11 là: 8
Vậy trung vị Me = = 7,5.
Câu 5. Tiến hành đo huyết áp của 8 người ta thu được kết quả sau:
Hãy tìm tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
A. Q1 = 80,5 ; Q2 = 100,5; Q3 = 111;
B. Q1 = 80 ; Q2 = 100; Q3 = 111;
C. Q1 = 80,5 ; Q2 = 100,5; Q3 = 111,5;
D. Q1 = 80,5 ; Q2 = 105; Q3 = 111.
Đáp án đúng là: A
Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
72 77 84 96 105 105 117 124
Trung vị của mẫu số liệu trên là: = 100,5 ⇒ Q2 = 100,5
Nửa dãy phía dưới số 100,5 ( nghĩa là những số nhỏ hơn 100,5) gồm: 72 77 84 96 có trung vị là = 80,5 ⇒ Q1 = 80,5
Nửa dãy phía trên số 100,5 ( nghĩa là những số lớn hơn 100,5) gồm: 105 105 117 124 có trung vị là =111 ⇒ Q3 = 111
Vậy tứ phân vị của mẫu số liệu: Q1 = 80,5 ; Q2 = 100,5; Q3 = 111.
Câu 6. Ba nhóm học sinh gồm 5 người, 10 người và 15 người. Khối lượng trung bình của mỗi nhóm lần lượt là 48 kg, 45kg và 40 kg. Khối lượng trung bình của 3 nhóm học sinh là:
A. 42kg;
B. 64,5kg;
C. 44,3kg;
D. 43kg.
Đáp án đúng là: D
Khối lượng trung bình của 3 nhóm học sinh là: = 43(kg).
Câu 7. Cho mẫu số liệu thống kê: 6 5 5 2 9 10 8. Mốt và trung vị của mẫu số liệu lần lượt là.
A. 5 và 6;
B. 8 và 6;
C. 6 và 5;
D. 2 và 10.
Đáp án đúng là: A
Số 5 xuất hiện nhiều lần nhất trong mẫu số liệu (2 lần) nên M0 = 5
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần 2 5 5 6 8 9 10
Mẫu số liệu có 7 số nên trung vị Me = 6
Câu 8. Cho bảng tần số như sau:
Giá trị |
x1 |
x2 |
x3 |
x4 |
x5 |
x6 |
Tần số |
15 |
9n - 1 |
12 |
n2 + 7 |
10 |
17 |
Tìm n để ; là hai mốt của bảng tần số trên
A. n =1;
B. n = 7;
C. n = 8 ;
D. n = 1 ; n = 8.
Đáp án đúng là: C
Để ; là hai mốt của bảng tần số trên thì
Với điều kiện n > 2 thì chỉ có giá trị n = 8 thoả mãn.
Câu 9. Điểm kiểm tra môn Toán cuối học kì của một nhóm gồm 11 học sinh lớp 10 lần lượt là : 1; 3; 3; 4; 5; 6; 7; 7; 8; 9; 10. Điểm trung bình của cả nhóm gần nhất với số nào dưới đây?
A. 6,3;
B. 7;
C. 5,72;
D. 5,73.
Đáp án đúng là: D
Điểm trung bình của nhóm học sinh trên là:
≈5,73.
Câu 10. Điểm thi học kì của một học sinh như sau:
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.
A. 6;
B. 7;
C. 8;
D. 9.
Đáp án đúng là: A
Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
= = 6.
Câu 11. Người ta thống kê cân nặng của 10 học sinh theo thứ tự tăng dần. Số trung vị của mẫu số liệu trên là:
A. Khối lượng của học sinh thứ 5;
B. Khối lượng của học sinh thứ 6;
C. Không tìm được trung vị;
D. Số trung bình cộng khối lượng của học sinh thứ 5 và thứ 6.
Đáp án đúng là: D
Mẫu số liệu trên có 10 số (là số chẵn) nên trung vị là số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí thứ = 5 và +1 = 6.
Nghĩa là trung vị của dãy số liệu trên là số trung bình cộng khối lượng của học sinh thứ 5 và thứ 6.
Câu 12. Số liệu xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là:
A. Số trung bình cộng;
B. Trung vị;
C. Tứ phân vị;
D. Mốt.
Đáp án đúng là: D
Số liệu xuất hiện nhiều nhất trong dãy số liệu được gọi là mốt kí hiệu là M0.
Câu 13. Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng công bố số lượng ca nhiễm dương tính tính từ 12 giờ ngày 17/08 đến 12h ngày 18/08/2021 tại các quận Sơn Trà, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hải Châu, Ngũ Hành Sơn và huyện Hoà Vang lần lượt như sau: 17; 24; 7; 23; 39; 19; 5. Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
A. 5;
B. 17;
C. 19;
D. 24.
Đáp án đúng là: C
Sắp xếp các số liệu của mẫu trên theo thứ tự không giảm : 5; 7; 17; 19; 23; 24; 39
Mẫu số liệu trên có 7 số nên trung vị là số liệu đứng ở vị trí = 4
Vậy Me = 19.
Câu 14. Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu sau:
A. Q1 = 210; Q2 = 230; Q3 = 250;
B. Q1 = 220; Q2 = 230; Q3 = 250;
C. Q1 = 220; Q2 = 230; Q3 = 280;
D. Q1 = 200; Q2 = 250; Q3 = 280.
Đáp án đúng là: B
Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
200 210 220 225 225 235 240 250 270 280
Trung vị của mẫu số liệu trên là: = 230 ⇒ Q2 = 230
Nửa dãy phía dưới số 230 ( nghĩa là những số nhỏ hơn 230) gồm: 200 210 220 225 225 có trung vị là 220 ⇒ Q1 = 220.
Nửa dãy phía trên số 230 ( nghĩa là những số lớn hơn 230) gồm: 235 240 250 270 280 có trung vị là 250 ⇒ Q3 = 250.
Vậy tứ phân vị của mẫu số liệu: Q1 = 220; Q2 = 230; Q3 = 250.
Câu 15. Số chiếc áo bán ra trong quý I năm 2022 của một cửa hàng được thống kê trong bảng tần số sau:
Cỡ áo |
S |
M |
L |
XL |
XXL |
Số chiếc áo bán được |
83 |
127 |
100 |
53 |
29 |
Cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ áo nào để bán trong quý tiếp theo?
A. XL;
B. L;
C. M;
D. S.
Đáp án đúng là: C
Từ bảng số liệu trên ta có: 127 tương ứng là số áo bán được của size M.
Mà 127 là số lượng áo bán được nhiều nhất.
Vậy cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ áo size M để bán trong quý tiếp theo.