50 câu Trắc nghiệm Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án 2024) – Toán 10 Kết nối tri thức

Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án) Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 8.

1 118 lượt xem


Trắc nghiệm Toán 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Câu 1. Vectơ đối của vectơ - không là:

A. Mọi vectơ khác vectơ - không;

B. Không có vectơ nào ;

C. Chính nó;

D. Mọi vectơ kể cả vectơ – không.

Đáp án đúng là C

Vectơ 0 được coi là vectơ đối của chính nó.

Câu 2. Hai lực F1,F2 cùng tác động lên một vật, cho F1=7N,F2=3N. Tính độ lớn của hợp lực F1+F2(biết góc giữa F1,F2 bằng 45°).

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

A. 10N;

B. 4N;

C. 5,32N;

D. 9,36N.

Đáp án đúng là D

Ta có hình vẽ sau:

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Trong đó ABCD là hình bình hành, AB=F1,  AD=F2

Khi đó F1+F2=AB+AD=AC (quy tắc hình bình hành)

F1+F2=AC

Vì ABCD là hình bình hành nên ABC^+BAD^=180°ABC^=180°BAD^=180°45°=135°
Xét tam giác ABC:

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2AB.BC.cosABC^

⇔ AC2 = 72 + 32 – 2.7.3.cos135°

⇔ AC2 = 58+212

⇔ AC ≈ 9,36

F1+F2=AC=AC9,36N.

Câu 3. Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm. Có bao nhiêu đẳng thức dưới đây là đẳng thức đúng?

1. OA+OB+OE=0;

II. BC+FE=AD;

III. OA+OB+OE=EB;

IV. AB+CD+FE=0.

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án đúng là A

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

+) Ta có OA+OB+OE=OA+OB+OE=OA+0=OA. Do đó A sai.

+) Ta có BC+FE=AO+OD=AD. Do đó B đúng.

+) Ta có OA+OB+OE=OA+OB+OE=OA+0=OAEB. Do đó C sai.

+) Ta có AB+CD+FE=AB+BO+FE=AO+FE=AO+AO=2AO0. Do đó D sai.

Câu 4. Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực F1=OA,  F2=OB có độ lớn lần lượt là 550 N, 800 N. Cho biết góc giữa hai vectơ là 52o.

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Độ lớn của vectơ hợp lực F là tổng của hai lực F1¯ và F2 nằm trong khoảng nào dưới đây?

A. (900; 1 000);

B. (1 000; 1 100);

C. (1 100; 1 200);

D. (1 200; 1 300).

Đáp án đúng là D

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Dựng hình bình hành AOBC.

Khi đó F=OC.

Do AOBC là hình bình hành nên AOB^+OBC^=180° và OA = BC = 550.

Do đó OBC^=180°AOB^=180°52°=128°.

Áp dụng định lí côsin vào tam giác OBC có:

OC2 = OB2 + BC2 - 2.OB.BC.cos OBC^

⇒OC2 = 8002 + 5502 - 2.800.550.cos 128o

⇒OC2 ≈ 1 484 282, 1

⇒ OC ≈ 1 218,3 N (do OC là độ dài đoạn thẳng nên OC > 0)

Suy ra F ≈ 1 218,3 N.

Vậy độ lớn lực F nằm trong khoảng (1 200; 1 300).

Câu 5. Cho hình bình hành ABCD có một điểm O bất kì. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. OAOB=OCOD;

B. OBOA=OCOD;

C. OAOD=OCOB;

D. OAOC=ODOB.

Đáp án đúng là B

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

+) Áp dụng quy tắc hiệu ta có: OAOB=BA  OCOD=DC:

OBOA=AB  OCOD=DC;

Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD  và AB // CD khi đó AB=DC. Suy ra OAOBOCOD và OBOA=OCOD. Do đó B đúng, A sai.

+) Áp dụng quy tắc hiệu ta có: OAOD=DA  OCOB=BC:

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = CB  và AD // CB khi đó DA=CB. Suy ra OAODOCOB. Do đó C sai.

+) Áp dụng quy tắc hiệu ta có: OAOC=CA và ODOB=BD:

Vì hai vectơ CA và BD không cùng phương nên không bằng nhau. Suy ra OAOCODOB. Do đó D sai.

Câu 6. Cho hình thoi ABCD có độ dài cạnh bằng 2 dm và BAD^=100°. Tính độ dài vectơ DA+DC.

A. 9,39 dm;

B. 3,06 dm;

C. 7,31 dm;

D. 2,70 dm.

Đáp án đúng là B

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Vì ABCD là hình thoi nên ABCD là hình bình hành khi đó: DA+DC=DB (quy tắc hình bình hành)

Xét tam giác ABD có:

BD2 = AB2 + AD2 – 2.AB.AD.cosBAD^

⇔ BD2 = 22 + 22 – 2.2.2.cos100°

⇔ BD2 = 22 + 22 – 2.2.2.cos100°

⇔ BD2 ≈ 9,39

⇔ BD ≈ 3,06 dm

 DA+DC=DB=3,06  dm.

Vậy độ dài vectơ DA+DC là 3,06 dm.

Câu 7. Quy tắc ba điểm được phát biểu:

A. Với ba điểm bất kì A, B, C ta có AB+AC=BC;

B. Với ba điểm bất kì A, B, C ta có AB+CB=AC;

C. Với ba điểm bất kì A, B, C ta có AB+CA=BC;

D. Với ba điểm bất kì A, B, C ta có AB+BC=AC.

Đáp án đúng là D

Quy tắc ba điểm được phát biểu  như sau: Với ba điểm bất kì A, B, C ta có AB+BC=AC.

Câu 7. Cho tam giác ABC có I là trung điểm cạnh AB và G là trọng tâm tam giác ABC. Đẳng thức nào sau đây sai:

A. IA+IB=AB;

B. GA+GB+GC=0;

C. IA=IB;

D. BA+AC=BC.

Đáp án đúng là A

Xét tam giác ABC, có:

BA+AC=BC (quy tắc ba điểm). Do đó D đúng.

Vì G là trọng tâm tam giác nên GA+GB+GC=0. Do đó B đúng.

Ta có I là trung điểm của AB nên IA+IB=0 hay IA=IB. Do đó A sai và C đúng.

Câu 8. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường cao AH và BC = 10cm. Tính độ dài vectơ AB+AC.

A. 5cm;

B. 10dm;

C. 10cm;

D. 15cm.

Đáp án đúng là C

Xét tam giác ABC vuông cân tại A có AH là đường cao nên AH là đường trung tuyến suy ra H là trung điểm của BC.

Gọi D là điểm đối xứng với A qua H.

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Xét tứ giác ABDC có AD cắt BC tại H là trung điểm của mỗi đường. Do đó ABDC là hình bình hành.

 AB+AC=AD (quy tắc hình bình hành)

 AB+AC=AD

Ta lại có hình bình hành ABDC có BAC^=900 nên ABDC là hình chữ nhật do đó AD = BC =10 cm.

 AB+AC=AD=AD=BC=10cm.

Vậy độ dài AB+AC là 10 cm.

Câu 9. Cho hình bình hành ABCD có tâm O, G là trọng tâm tam giác BCD. Đẳng thức nào sau đây sai?

A. AB+AD=AC;

B. GB+GC+GD=0;

C. OA+OC=0;

D. GC+GO=0.

Đáp án đúng là D

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

+) Ta có AB+AD=AC (quy tắc hình bình hành). Do đó A đúng.

+) Vì G là trọng tâm tam giác BCD nên GB+GC+GD=0. Do đó B đúng.

+) O là tâm của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC. Suy ra OA+OC=0. Do đó C đúng.

+) Vì G là trọng tâm tam giác BCD nên GC = 2GA. Suy ra GC+GO0. Do đó D sai.

Câu 10. Tính tổng MN+PQ+RN+NP+QR

A. PR;

B. MR;

C. MP;

D. MN.

Đáp án đúng là D

Xét tổng MN+PQ+RN+NP+QR

=MN+PQ+QR+RN+NP

=MN+PR+RP

=MN+PR+RP

=MN+PP
=MN+0

=MN.

Câu 11. Cho hình bình hành ABCD. Hãy tìm điểm M để DM=CB+CD.

A. M là một điểm bất kì;

B. M là điểm thỏa mãn ACMD là hình bình hành;

C. M là điểm thỏa mãn ACDM là hình bình hành;

D. Không tồn tại điểm M.

Đáp án đúng là C

Ta có CB+CD=CA (quy tắc hình bình hành)

DM=CA

Khi đó hai vectơ  DM và CA cùng hướng hay DM // CA, M nằm ở nửa mặt phẳng chứa điểm A bờ DC và DM = CA. Suy ra ACDM là hình bình hành.

Vậy điểm M là điểm thỏa mãn ACDM là hình bình hành.

Câu 12. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Ba điểm M, N, P thỏa mãn:

+) MA+MD+MB=0;

+)ND+NB+NC=0;

+) PM+PN=0.

Nhận xét nào sau đây đúng về M, N, P.

A. M là trung điểm của đoạn thẳng NP;

B. N là trung điểm của đoạn thẳng MP;

C. P là trung điểm của đoạn thẳng MN;

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án đúng là C

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

+) Hình bình hành ABCD có tâm O nên O là trung điểm của BD.

Do MA+MD+MB=0 nên M là trọng tâm của tam giác ADB.

Khi đó trên AO chọn M sao cho AM=23AO.

+) Do ND+NB+NC=0nên N là trọng tâm của tam giác DBC.

Khi đó trên CO chọn N sao cho CN=23CO.

+) Do PM+PN=0 nên P là trung điểm của MN (1).

Ta có AM = 23AO = 23.12AC = 13AC; CN = 23CO = 23.12AC = 13AC.

Do đó MN = 13AC.

MO = 13AO = 13.12 AC = 16AC.

Khi đó MO = 12MN.

Mà O nằm giữa M và N nên O là trung điểm của MN (2).

Từ (1) và (2) suy ra P trùng O.

Vậy P là trung điểm của MN.

Câu 14. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. So sánh độ dài của hai vectơ sau:

a=AC+BD+CB;                         

b=AB+AD+BC+DA.

A. a=2b;

B. a=b;

C. a=2b;

D. a=12b.

Đáp án đúng là C

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Ta có: AC+BD+CB=AC+BD+CB

=AC+CB+BD

=AB+BD

=AD

Do đó a=AD = 1.

Ta lại có: AB+AD+BC+DA=AB+BC+AD+DA=AC+AA=AC.

Do đó b=AC.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC có:

AC2 = AD2 + DC2

⇒ AC2 = 12 + 12

⇒ AC2 = 2

⇒  AC = 2 (do AC là độ dài đoạn thẳng)

Suy ra b=AC=2.

Vậy b=2a.

Câu 15. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K thỏa mãn: KA+KC=0; GA+GB+GC=0; HA+HD+HC=0. Tính độ dài các vectơ GH.

A. 2a2;

B. 2a;

C. 2a3;

D. a

Đáp án đúng là C

 

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Do KA+KC=0 nên K là trung điểm của AC.

Do đó K là giao điểm hai đường chéo của hình vuông ABCD.

Do GA+GB+GC=0 nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

Khi đó trên đoạn BK chọn điểm G sao cho BG=23BK.

Do HA+HD+HC=0nên H là trọng tâm của tam giác ADC.

Khi đó trên đoạn DK chọn điểm H sao cho DH=23DK.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC vuông tại D có:

AC2 = AD2 + DC2

⇒ AC2 = a2 + a2

⇒ AC2 = 2a2

⇒ AC = 2a (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0)

Do K là trung điểm của AC nên AK = 12AC = 2a2.

Do đó KA=2a2.

Do ABCD là hình vuông nên AC = BD.

Do đó BD = 2a.

Do H là trọng tâm của tam giác ADC nên HK = 13DK = 13.12BD = 16BD = 2a6.

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên KG = 13BK = 13.12BD =16BD = 2a6.

Do đó HK + KG = 2a6+ 2a6 hay HG = 2a3.

Do đó GH=2a3.

1 118 lượt xem