50 câu Trắc nghiệm Tích của một vectơ với một số (có đáp án 2024) – Toán 10 Kết nối tri thức

Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án) Bài 9: Tích của một vectơ với một số đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 9.

1 106 lượt xem


Trắc nghiệm Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số

Câu 1. Biết rằng hai vectơ a  b không cùng phương nhưng hai vectơ 5xa+4b và 3x2a2b cùng phương. Khi đó giá trị của x bằng:

A. 411;

B. 23;

C. 4;

D. -4.

Đáp án đúng là A

Vectơ 5xa+4b và 3x2a2bcùng phương khi 5x = - 2(3x – 2)

⇔ 5x = -6x + 4

⇔ 11x = 4

⇔ x = 411.

Vậy x = 411.

Câu 2: Các tam giác ABC có trọng tâm G; M, N lần lượt là trung điểm của BC và AB. Biểu thị MG thông qua hai vec tơ AB,AC.

A. NG=16AC+13AB;

B. NG=16AB+13AC;

C. NG=16AB+16AC;

D. NG=16AC+23AB.

Đáp án đúng là B

Ta có: NG=AGAN=23AM12AB

=2312AB+12AC12AB

=13AB12AB+12AC

=16AB+12AC.

Vậy NG=16AB+13AC.

 

Câu 3. Cho hình vuông ABCD có cạnh AB = 2 và giao điểm các đường chéo là H. Tính độ dài của vectơ AB+2AH.

A. 22

B. 32

C. 5

D. 12

Đáp án đúng là C

Vì ABCD là hình bình hành nên AH = HC = 12AC. Khi đó AH=12AC

Ta có: AB+2AH=AB+2.12.AC=AB+AC

Gọi M là trung điểm của DC

AB+AC=2AM

AB+2AH=2AM

AB+2AH=2AM

Xét tam giác ADM vuông tại M, có:

AM2 = AD2 + DM2 = 22 + 222= 5 (định lí Py – ta – go)

⇔ AM = 5

Vậy AB+2AH=5.

Câu 4. Cho tứ giác ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB, CD. Đẳng thức nào dưới đây là sai?

A. BC+AD=MN;

B. BC+AD=2MN;

C. BC+AD=3MN;

D. BC+AD=4MN.

Đáp án đúng là B

15 Bài tập Tích của một vectơ với một số (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Ta có BC+AD=BM+MC+AM+MD

=BM+AM+MC+MD

=0+2MN

=2MN

Vậy BC+AD=2MN

Câu 5: Cho vectơ a0 với số thực k như thế nào thì vectơ ka ngược hướng với vectơ a.

A. k = 1;    

B. k = 0;   

C. k < 0;   

D. k > 0.

Đáp án đúng là C

Tích của một vectơ a0với số thực k < 0 là một vec tơ kí hiệu ka ngược hướng với vectơ a.

Câu 6: Cho vectơ a, b và hai số thực k, t. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. k(ta) = (kt)a;

B. (k + t)a = ka + tb;

C. ka+b = ka + kb;

D. (-1)a = -a.

Đáp án đúng là B

Ta có (k + t)a = ka + ta. Do đó B sai.

Câu 7. Cho hai vectơ a và b khác vec tơ – không. Hai vec tơ nào dưới đây cùng phương?

A. 2a+b 13a12b;

B. a+b và 2a+3b;

C. 16ab và a+6b;

D. a+b và ab.

Đáp án đúng là C

Ta có: 616ab=a+b. Do đó vectơ 16ab và a+6b cùng phương.

Câu 8: Cho ba điểm A, B, C phân biệt sao cho AB=kAC.Biết rằng C là trung điểm đoạn thẳng AB. Giá trị k thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

A. k < 0   

B. k = 1   

C. 0 < k < 1   

D. k > 1

Đáp án đúng là D

15 Bài tập Tích của một vectơ với một số (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AC = 2AB.

Ta có AC,AB là hai vectơ cùng hướng nên AC=2AB. Suy ra k = 2 > 1.

Vậy k thỏa mãn điều kiện k > 1.

Câu 9. Cho hai điểm phân biệt A và B. Xác định ví trí điểm K thỏa mãn KA+2KB=0.

A. K là trung điểm của AB

B. K là điểm nằm giữa I và A thỏa mãn IK = 13 IB với I là trung điểm của AB.

C. K là điểm nằm giữa I và B thỏa mãn IK = 13 IB với I là trung điểm của AB.

D. K là điểm nằm giữa I và A thỏa mãn IK = 13 IA với I là trung điểm của AB.

Đáp án đúng là C

Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó IA+IB=0

Xét đẳng thức: KA+2KB=0

KI+IA+2KI+IB=0

3KI+IA+2IB=0

3KI+IA+IB+IB=0

3KI+0+IB=0

KI=13IB hay IK=13IB

Vì vậy điểm K là điểm nằm giữa I và B thỏa mãn IK=13IB.

Câu 10. Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Khi đó AM=aAB+bAC. Tính S = a + 2b.

A. 1;

B. 2;

C. 12;

D. 32.

Đáp án đúng là D

15 Bài tập Tích của một vectơ với một số (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Ta có: AB+AC=2AM

 AM=12AB+12AC

⇒ a = 12, b = 12.

⇒ S = a + 2b = 12 + 2.12 = 12 + 1 = 32.

Vậy S = 32.

Câu 11. Cho hình vẽ sau:

15 Bài tập Tích của một vectơ với một số (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. 5MP=4MN;

B. PM=4PN;

C. PN=15MN;

D. Cả A, B và C đều sai

Đáp án đúng là A

+) Ta có hai vectơ MP và MN cùng hướng và MP=45MN. Suy ra MP=45MN hay 5MP=4MN. Do đó A đúng.

+) Ta có hai vectơ PM và PN ngược hướng và PM = 4PN. Suy ra PM=4PN. Do đó B sai.

+) Ta có hai vectơ PN và MN cùng hướng và PN=15MN. Suy ra PN=15MN. Do đó D sai.

Câu 12: Chất điểm A chịu tác động của ba lực F1,F2,F3như hình vẽ và ở trạng thái cân bằng (tức là F1+F2+F3=0). Tính độ lớn của các lực F2,F3, biết F1 có độ lớn là 20N.

15 Bài tập Tích của một vectơ với một số (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

A. F1=203N,F2=4033N;

B. F1|==403N|F2|=2033;N

C. F1=F2=4033N;

D.F1=603N,F2=4033N.

Đáp án đúng là A

15 Bài tập Tích của một vectơ với một số (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Ta có: F1+F2+F3=0

F1+F2=F3

 F1+F2=OA+OB=OD (OBDA là hình bình hành)

OD=F3

⇒ Hai vecto OD và F3 là hai vecto đối nhau

OD=F3 và BOD^=600.

Ta lại có: BD=F1

Xét ΔOBD, có:

OB=BDtan600=203NF2=203N.

OD=BDsin600=4033NF3=4033N.

Vậy độ lớn vecto F2,F3 lần lượt là 203N,4033N.

Câu 13. Cho tam giác ABC có G là trọng tâm tam giác. Hãy xác định điểm M để MA+MB+2MC=0.

A. M là trung điểm của đoạn thẳng GC;

B. M nằm giữa G và C sao cho GM = 4GC;

C. M nằm ngoài G và C sao cho GM = 4GC;

D. M nằm giữa G và C sao cho GM=14GC.

Đáp án đúng là D

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên GA+GB+GC=0.

Xét MA+MB+2MC=0

MG+GA+MG+GB+2MG+GC=0

4MG+GA+GB+GC+GC=0

4MG+GC=0

4MG=GC

GM=14GC.

Vậy G là điểm nằm giữa G và C sao cho GM=14GC.

Câu 14. Trong hình vẽ, hãy biểu thị mỗi vectơ u,v hai vectơ a,b, tức là tìm các số x, y, z, t để u=xa+yb,v=ta+zb.

15 Bài tập Tích của một vectơ với một số (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

A. x = 1, y = 2, z = 2, t = -1;

B. x = 1, y = 2, z = -2, t = 3;

C. x = 1, y = 2, z = -2, t = -1;

D. x = 1, y = -2, z = 2, t = -3.

Đáp án đúng là B

Ta có hình vẽ sau:

15 Bài tập Tích của một vectơ với một số (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Xét hình bình hành OABC, có:

OA=a,OC=2b,OB=u

Khi đó, ta có:

u=OB=OA+OC=a+2b (quy tắc hình bình hành)

Xét hình bình hành OMNP, có:

ON=v,OM=3b,OP=2a

Khi đó, ta có:

v=ON=OM+OP=3b2a=2a+3b.

Vậy u=a+2b,v=2a+3b.

Câu 15. Cho tam giác ABC . Lấy E là trung điểm của AB và F thuộc cạnh AC sao cho AF = 13AC. Hãy xác định điểm M để MA+3MB+2MC=0.

A. M là trung điểm BC;

B. M là đỉnh hình chữ nhật AEFM;

C. M là đỉnh hình bình hành EAFM;

D. M là đỉnh tam giác đều BEM.

Đáp án đúng là C

15 Bài tập Tích của một vectơ với một số (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Để xác định vị trí điểm M, trước hết ta biểu thị AM (với gốc A đã biết) theo hai vec tơ AB,AC.

Đẳng thức vec tơ đã cho tương đương với MA+3MA+AB+2MA+AC=0

6MA+3AB+2AC=0

AM=12AB+13AC.

Vì E là trung điểm của AB và F thuộc cạnh AC sao cho AF = 13 AC nên AE=12AB và  AF=13AC.

Vì vậy AM=AE+AF.

Suy ra M là đỉnh thứ tư của hình bình hành EAFM.

1 106 lượt xem