Lý thuyết Giới hạn của hàm số (Kết nối tri thức 2024) Toán 11
Tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 16: Giới hạn của hàm số ngắn gọn, chính xác sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 11.
Nội dung bài viết
Xem thêm »
Lý thuyết Toán 11 Bài 16: Giới hạn của hàm số - Kết nối tri thức
Giải Toán 11 Bài 16: Giới hạn của hàm số
A. Lý thuyết Giới hạn của hàm số
1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
Giả sử (a;b) là một khoảng chứa điểm x0x0và hàm số y=f(x)y=f(x)xác định trên khoảng (a;b), có thể trừ điểm x0x0. Ta nói hàm số f(x)f(x)có giới hạn là số L khi xx dần tới x0x0 nếu với dãy số (xn)(xn)bất kì, xn∈(a;b)xn∈(a;b),xn≠x0xn≠x0 và xn→x0xn→x0, ta cóf(xn)→Lf(xn)→L, kí hiệu limx→x0f(x)=Llimx→x0f(x)=Lhay f(x)→Lf(x)→L, khi xn→x0xn→x0.
*Quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm
a, Nếu limx→x0f(x)=Llimx→x0f(x)=Lvà limx→x0g(x)=Mlimx→x0g(x)=Mthì
limx→x0[f(x)±g(x)]=L±Mlimx→x0[f(x)±g(x)]=L±M
limx→x0[f(x).g(x)]=L.Mlimx→x0[f(x).g(x)]=L.M
limx→x0[f(x)g(x)]=LM(M≠0)limx→x0[f(x)g(x)]=LM(M≠0)
b, Nếu f(x)≥0f(x)≥0với mọi x∈(a;b)∖{x0}x∈(a;b)∖{x0} và limx→x0f(x)=L thì L≥0và limx→x0√f(x)=√L.
2. Giới hạn một bên
Cho hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (x0;b). Ta nói số L là giới hạn bên phải của f(x)khi x→x0 nếu với dãy số (xn)bất kì thỏa mãn x0<xn<b và xn→x0ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→x0+f(x)=L.
Cho hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (a;x0). Ta nói số L là giới hạn bên trái của khi x→x0 nếu với dãy số (xn)bất kì thỏa mãn a<xn<x0 và xn→x0ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→x0−f(x)=L.
3. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
Cho hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (a;+∞). Ta nói hàm số f(x)có giới hạn là số L khi x→+∞ nếu với dãy số (xn)bất kì xn>a và xn→+∞ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→+∞f(x)=L hay f(x)→L khi x→+∞.
Cho hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (−∞;b). Ta nói hàm số f(x)có giới hạn là số L khi x→−∞ nếu với dãy số (xn)bất kì xn<b và xn→−∞ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→−∞f(x)=L hay f(x)→L khi x→−∞.
* Nhận xét:
Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.
Với c là hằng số, limx→+∞c=c, limx→−∞c=c.
Với k là một số nguyên dương, ta có: limx→+∞(1xk)=0,limx→−∞(1xk)=0.
4. Giới hạn vô cực của hàm số tại một điểm
a, Giới hạn vô cực
- Giả sử (a;b) là một khoảng chứa x0và hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (a;b)∖{x0}. Ta nói hàm số f(x)có giới hạn là +∞khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn)bất kì, (a;b)∖{x0} và xn→x0, ta cóf(xn)→+∞, kí hiệu limx→x0f(x)=+∞
Ta nói hàm số f(x)có giới hạn −∞khi x→x0, kí hiệu limx→x0f(x)=−∞, nếu limx→x0[−f(x)]=+∞.
- Cho hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (x0;b). Ta nói hàm số f(x)có giới hạn +∞ khi x→x0 về bên phải nếu với dãy số (xn)bất kì thỏa mãn x0<xn<b và xn→x0ta có f(xn)→+∞, kí hiệu limx→x0+f(x)=+∞.
Cho hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (a;x0). Ta nói hàm số f(x)có giới hạn +∞ khi x→x0 về bên trái nếu với dãy số (xn)bất kì thỏa mãn a<xn<x0 và xn→x0ta có f(xn)→+∞, kí hiệu limx→x0−f(x)=+∞.
Các giới hạn một bênlimx→x0+f(x)=−∞, limx→x0−f(x)=−∞ được định nghĩa tương tự.
b, Một số quy tắc tính giới hạn vô cực
*Giới hạn của tíchlimx→x0f(x).g(x)
*Giới hạn của thương f(x)g(x)
B. Bài tập Giới hạn của hàm số
Bài 1: Tìm các giới hạn một bên:
a) limx→1+x−3x−1;
b) limx→4−x2−2x+34−x.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: limx→1+(x-1) = 0 và x – 1 > 0 với mọi x > 1
limx→1+(x-3) = 1-3 = -2 <0
Do đó: limx→1+x−3x−1 = – ∞.
b) Ta có: limx→4−(4-x) = 0 và 4 – x > 0 với mọi x < 4
limx→4−(x2-2x+3) = 42-8+3 = 11 > 0
Do đó: limx→4−x2−2x+34−x = +∞.
Bài 2: Tính các giới hạn sau:
a) (x3-2x);
b) (x3-3x);
c) .
Hướng dẫn giải
a)
b)
c) Ta có: (x-1) = 0 và x – 1 < 0 với mọi x < 1.
(2x - 4) = 2.1 - 4 = -2<0.
Do đó,
Bài 3: Cho hàm số f(x) = và g(x) = x + 3. Khẳng định nào sau đây là sai?
a) f(x) = g(x).
b) .
Hướng dẫn giải
a) Biểu thức f(x) có nghĩa khi x ≠ 1.
Ta có: f(x) = = 2(x+1) = 2x+2 với mọi x ≠ 1.
Biểu thức g(x) có nghĩa với mọi x.
Do đó f(x) ≠ g(x). Suy ra khẳng định a) là khẳng định sai.
b) f(x) = (2x+2) = 4
g(x) = (x+3) = 4
Vậy f(x) = g(x), do đó khẳng định b) là khẳng định đúng.
Bài 4: Tính các giới hạn sau:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
b) Vì (x – 1) → 0 hay khi x → 1, nên ta chưa thể áp dụng ngay quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
Nhưng với x ≠ 1, ta có:
==(x+2) = 3.