30 câu Trắc nghiệm Hằng đẳng thức đáng nhớ (có đáp án 2024) – Toán 8 Cánh diều

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 8 (có đáp án) Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 8 Bài 3.

1 352 lượt xem


Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Câu 1. Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. x(2x + 1) = 2x2 + x

B. 2x + 1 = x2 + 6

C. x2 - x + 1 = (x + 1)2

D. x + 1 = 3x - 1

Đáp án đúng là: A

Loại đáp án B, C, D vì khi ta thay x = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Ta có x(2x + 1) = x.2 + x.1 = 2x2 + x.

Do đó đẳng thức x(2x + 1) = 2x2 + x là hằng đẳng thức.

Câu 2. Viết biểu thức 25x2 + 20xy + 4y2 dưới dạng bình phương của một tổng.

A. (25x + 4y)2

B. (5x + 2y)2

C. (5x - 2y)(5x + 2y)

D. (25x + 4)2

Đáp án đúng là: B

25x2 + 20xy + 4y2 = (5x)2 + 2.5x.2y + (2y)2 = (5x + 2y)2.

Câu 3. Tìm x, biết: (x - 6)(x + 6) - (x + 3)2 = 9.

A. x = 9

B. x = 1

C. x = – 9

D. x = – 1

Đáp án đúng là: C

(x - 6)(x + 6) - (x + 3)2 = 9

x2 - 62 - (x2 + 6x + 9) = 9

-6x = 9 + 9 + 36

-6x = 54

x = -9

Câu 4. Viết biểu thức 8 + (4x - 3)3 dưới dạng tích

A. (4x - 1)(16x2 - 16x + 1)

B. (4x - 1)(16x2 - 32x + 1)

C. (4x - 1)(16x2 + 32x + 19)

D. (4x - 1)(16x2 - 32x + 19)

Đáp án đúng là: D

8 + (4x - 3)3 = 23 + (4x - 3)3

(2+4x3)[222.(4x3)+(4x3)2]

(4x1)(48x+6+16x224x+9)

(4x1)(16x232x+19)

Câu 5. Giá trị của biểu thức 125+(x5)(x3+5x+25) với x = − 5 là

A. 125.

B. −125.

C. 250.

D. −250.

Đáp án đúng là: B

125+(x5)(x3+5x+25)

= 125 + x3 - 125 = x3.

Thay x = − 5 vào biểu thức, ta có: (-5)3 = -125.

Câu 6. Khai triển hằng đẳng thức (x - 2)3, ta được

A. x3 - 6x2 + 12x - 8

B. x3 + 6x2 + 12x + 8

C. x3 - 6x2 - 12x - 8

D. x3 + 6x2 - 12x + 8

Đáp án đúng là: A

(x - 2)3 x33 . x2 . 2 + 3 . x . 2223 x36x2+ 12x8

Câu 7. Tính nhanh: 233 - 9.232 + 27.23 - 27

A. 4000

B. 8000

C. 6000

D. 2000

Đáp án đúng là: B

233 - 9.232 + 27.23 - 27 = 2333 . 232 . 3 + 3 . 23 . 3233

= (23 - 3)3 = 203 = 8000

Câu 8. Viết biểu thức (x3y)(x2+3xy+9y2) dưới dạng hiệu hai lập phương

A. x3 + (3y)3

B. x3 + (9y)3

C. x3 - (3y)3

D. x3 - (9y)3

Đáp án đúng là: C

Ta có: (x3y)(x2+3xy+9y2)

(x3y)[x2+x.3y+(3y)2]

= x3 - (3y)3

Câu 9. Rút gọn biểu thức (a - b + 1)[a2 + b2 + ab - (a + 2b) + 1] - (a3 + 1), ta được

A. (1 + b)3 - 1

B. (1 + b)3 + 1

C. (1 - b)3 - 1

D. (1 - b)3 + 1

Đáp án đúng là: C

Ta có: (a - b + 1)[a2 + b2 + ab - (a + 2b) + 1] - (a3 + 1)

[a+(1b)][a2(aab)+(b22b+1)](a3+1)

[a+(1b)][a2a(1b)+(b1)2](a3+1)

a3+(1b)3a31 = (1 - b)3 - 1

Câu 10. Tìm x, biết: (x+3)(x23x+9)x(x23)=21.

A. x = 2

B. x = – 2

C. x = – 4

D. x = 4

Đáp án đúng là: B

(x+3)(x23x+9)x(x23)=21

x3+27x3+3x=21

3x + 27 = 21

3x = -6

x = -2

Vậy x = -2.

Câu 11. Cho biết (3x1)2+2(x+3)2+11(1+x)(1x) = ax + b. Khi đó

A. a = 30; b = 6

B. a = – 6; b = –30

C. a = 6; b = 30

D. a = –30; b = –6

Đáp án đúng là: C

Ta có (3x1)2+2(x+3)2+11(1+x)(1x)

(3x)22.3x.1+12+2(x2+6x+9)+11(1x2)

9x26x+1+2x2+12x+18+1111x2

(9x2+2x211x2)+(6x+12x)+(1+18+11)

= 6x + 30

Do đó a = 6; b = 30.

Câu 12. Rút gọn biểu thức M = 4(x+1)2+(2x+1)28(x1)(x+1)12x, ta được

A. Một số chẵn.

B. Một số chính phương.

C. Một số nguyên tố.

D. Một hợp số.

Đáp án đúng là: C

Ta có M = 4(x+1)2+(2x+1)28(x1)(x+1)12x

4(x2+2x+1)+(4x2+4x+1)8(x21)12x

4x2+8x+4+4x2+4x+18x2+812x

(4x2+4x28x2)+(8x+4x12x)+4+1+8

= 13

Vậy M là số nguyên tố.

Câu 13. Giá trị lớn nhất của biểu thức Q = 8 - 8x - x2 

A. 4

B. – 4

C. 24

D. – 24

Đáp án đúng là: C

Ta có Q = 8 - 8x - x2 = -x2 - 8x - 16 + 16 + 8

(x2+8x+16)+24 (x+4)2+24

 (x+4)20  x nên (x+4)20  x

Do đó (x+4)2+2424  x

Dấu “=” xảy ra khi x + 4 = 0 khi và chỉ khi x = – 4 .

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức Q là 24 khi  x = – 4.

Câu 14. Biểu thức (a + b + c)3 được phân tích thành

A. a3+ b3+ c3+ 3(a + b + c)

B. a3+ b3+ c3+ 3(a + b)(b + c)(c + a)

C. a3+ b3+ c3+ 6(a + b + c)

D. a3+ b3+ c3+ 3(a2+ b2+ c2) + 3(a + b + c)

Đáp án đúng là: B

15 Bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 8

Câu 15. Cho A = 13+33+53+73+93+113. Khi đó

A. A chia hết cho 12 và 5.

B. A không chia hết cho cả 12 và 5.

C. A chia hết cho 12 nhưng không chia hết cho 5.

D. A chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 12.

Đáp án đúng là: C

A = 13+33+53+73+93+113

(13+113)+(33+93)+(53+73)

(1+11)(1211+112)+(3+9)(323.9+92)+(5+7)(525.7+72)

12(1211+112)+12(323.9+92)+12(525.7+72)

Vì mỗi số hạng trong tổng đều chia hết cho 12 nên A ⋮ 12

A = 13+33+53+73+93+113

(13+93)+(33+73)+53+113

(1+9)(129+92)+(3+7)(323.7+72)+53+113

10(129+92)+10(323.7+72)+53+113

Ta có: 10(129+92)    5;  10(323.7+72)    5;  53    5

Mà 113 không chia hết cho 5 nên A không chia hết cho 5.

1 352 lượt xem