30 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia phân thức đại số (có đáp án 2024) – Toán 8 Cánh diều
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Toán 8 (có đáp án) Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 8 Bài 3.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số
Câu 1. Kết quả của phép nhân là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Câu 2. Phân thức nghịch đảo của phân thức với là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B
Phân thức nghịch đảo của phân thức là .
Câu 3. Muốn chia phân thức cho phân thức
A. ta nhân với phân thức nghịch đảo của
B. ta nhân với phân thức
C. ta nhân với phân thức nghịch đảo của
D. ta cộng với phân thức nghịch đảo của
Đáp án đúng là: C
Muốn chia phân thức cho phân thức ta nhân với phân thức nghịch đảo của .
Câu 4. Kết quả phép tính là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: D
Câu 5. Kết quả của phép chia là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Câu 6. Kết quả của phép chia có tử thức gọn nhất là
A. x – 1
B. 3
C. –3
D. x + 1
Đáp án đúng là: A
.
Vậy kết quả của phép chia có tử thức là x − 1.
Câu 7. Biết . Tìm A, B.
A. A = (x - 2)2; B = 9(x + 2)
B. A = 9(x + 2); B = (x - 2)2
C. A = 9(x - 2); B = (x + 2)2
D. A = (x + 2)2; B = 9(x - 2)
Đáp án đúng là: A
Vậy A = (x - 2)2; B = 9(x + 2)
Câu 8. Thực hiện phép nhân ta được phân thức có mẫu thức gọn nhất là
A. 7(x – 5)
B. 3(x + 3)
C. 7(x – 3)
D. 3(x + 5)
Đáp án đúng là: B
= =
Do đó, khi thực hiện phép nhân ta được phân thức có mẫu thức là 3(x+3).
Câu 9. Tìm biểu thức A thỏa mãn biểu thức: .
A. 4(x – 2y)
B. 4(x + 2y)
C. 4(x + 3y)
D. 4(x – 3y)
Đáp án đúng là: D
A =
=
= = 4(x - 3y)
Câu 10. Cho biểu thức A = . Bạn An rút gọn được A = , bạn Chi rút gọn được A = . Chọn khẳng định đúng.
A. Bạn An đúng, bạn Chi sai.
B. Bạn An sai, bạn Chi đúng.
C. Hai bạn đều sai.
D. Hai bạn đều đúng.
Đáp án đúng là: B
A =
=
= =
Câu 11. Tìm x thỏa mãn = 1
A. x = 0
B. x = 1
C. x = – 1
D. x = 3
Đáp án đúng là: B
Khi đó
x + 2 = 3
x = 1 (TM)
Câu 12. Tìm x nguyên để : (x + 5) nguyên.
A. x = −5
B. x = −6
C. x = −7
D. x = −5; x = −7
Đáp án đúng là: C
Điều kiện:
Để nguyên thì (x + 6) ∈ Ư(1) = {±1}.
Ta có bảng sau
x + 6 |
−1 |
1 |
x |
−7 (TM) |
−5 (loại) |
Vậy để thì x = −7.
Câu 13. Rút gọn biểu thức A = + sau đó tính giá trị biểu thức A khi x = 994.
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
A =
Khi x = 994, ta có A = .
Câu 14. Với x = 4, y = 1, z = −2, hãy tính giá trị biểu thức A =
A. – 6
B. 6
C. 3
D. – 3
Đáp án đúng là: B
A =
=
= .
Với x = 4, y = 1, z = −2 ta có: A = = 6.
Câu 15. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A =
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
A =
Ta có nên
Khi đó hay
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi nên hay .
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A = là khi và chỉ khi x = .