Lý thuyết So sánh phân số (Chân trời sáng tạo 2024) Toán 6

Tóm tắt lý thuyết Toán 6 Bài 3: So sánh phân số ngắn gọn, chính xác sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 6.

1 85 lượt xem


Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số

Video giải Toán 6 Bài 3: So sánh phân số – Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết So sánh phân số

1. So sánh hai phân số có cùng mẫu

Quy tắc 1. Với hai phân số có cùng một mẫu dương: Phân số nào có tử số nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ví dụ 1. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Ta có −5 > −9 và 14 > 0 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

Ví dụ 2. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

2. So sánh hai phân số khác mẫu

Quy tắc 2. Để so sánh hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết hai phân số đó ở dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh hai phân số mới nhận được.

Ví dụ 3. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Mẫu số chung = BCNN (8; 12) = 24.

Ta thực hiện 

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

3. Áp dụng quy tắc so sánh phân số

Nhờ viết số nguyên dưới dạng phân số, ta so sánh được số nguyên với phân số.

Ví dụ 4. Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh hai số sau: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3.

Lời giải:

a) Ta có: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Mẫu số chung là: 5.

Ta thực hiện: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và giữ nguyên phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vì 15 > 12 nên

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Chú ý: Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu. Nghĩa là: 

Nếu có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì ta có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 5. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 5 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là 2 nhỏ hơn mẫu số là 3 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Do đó Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhận xét: 

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 là phân số dương.

- Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Ví dụ 6. So sánh  Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Ta có: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số âm vì phân số có tử số và mẫu số trái dấu nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Và Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số dương vì phân số có tử số và mẫu số cùng dấu nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra:  Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần, ta làm như sau:

Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.

- Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.

- Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.

Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).

Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).

Ta có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

+ Các phân số dương: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

+ Các phân số âm: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ta so sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau:

+ So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Mẫu số chung: 20.

Ta thực hiện: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vì 25 < 36 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

+ So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Mẫu số chung: 3.

Ta thực hiện: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và giữ nguyên phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bài 2. So sánh hai phân số.

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Quy đồng hai phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo ta thực hiện: 

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Ta có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (vì phân số này là phân số dương).

Và Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (vì phân số này là phân số âm).

Theo tính chất bắc cầu, phân số dương lớn hơn phân số âm nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Bài 3. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 4.

Lời giải:

Cách 1: Đưa số nguyên và phân số về dạng phân số có cùng mẫu số dương, rồi so sánh tử số của hai phân số.

Ta có: 

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Cách 2: Đưa số nguyên về dạng phân số có mẫu số là 1, tử số là số nguyên đó, sau đó quy đồng mẫu số hai phân số đó (đưa hai phân số về cùng mẫu số dương).

Ta có: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Quy đồng mẫu số hai phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, ta được:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bài 4. Bình đọc hết một quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc được Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo quyển sách, ngày thứ hai đọc được Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo quyển sách, ngày thứ ba đọc được Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo quyển sách. Hỏi trong ba ngày đó thì ngày nào Bình đọc được nhiều nhất, ngày nào đọc được ít nhất?

Lời giải: 

Bài toán đưa về sắp xếp các phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Sau đó kiểm tra xem ngày nào Bình đọc được nhiều nhất, ngày nào đọc được ít nhất.

Quy đồng mẫu số các phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo , ta được:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giữ nguyên phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy ngày thứ hai Bình đọc được nhiều nhất tương ứng với Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo quyển sách, ngày thứ ba Bình đọc được ít nhất tương ứng với Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo quyển sách 

1 85 lượt xem