Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2024) Toán 7

Tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế ngắn gọn, chính xác sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 7.

1 140 lượt xem


Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

A. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

1. Thứ tự thực hiện các phép tính

• Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

• Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

• Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức:

a) 1,5 – 23 + 7,5 : 3;

b)  32:111522+7411427.

Hướng dẫn giải:

a) 1,5 – 23 + 7,5 : 3

= 1,5 – 8 + 2,5             (Thực hiện lũy thừa; nhân chia trước)

– 6,5 + 2,5 = – 4

b)  32:111522+7411427

=32:322+74314                (Thực hiện trong ngoặc trước)

=32223+38                       (Thực hiện nhân chia trước)

=11+38=918.

2. Quy tắc chuyển vế

 Đẳng thức có dạng A = B. Trong đó A là vế trái; B là vế phải của đẳng thức.

Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ví dụ: 4,1 + x = 2,3 là một đẳng thức, trong đó 4,1 + x là vế trái, 2,3 là vế phải.

 Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:

   Nếu a = b thì:          b = a;         a + c = b + c.

• Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “” và dấu “” đổi thành dấu “+”.

+) Nếu a + b = c thì a = c – b;

+) Nếu a – b = c thì a = c + b.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a)  x+13=57;

b)  x54=98.

Hướng dẫn giải

a)  x+13=57

x=5713       (Quy tắc chuyển vế)

x=1521721

x=−2221

Vậy  x=2221.

b)  x54=98

x=98+54                (Quy tắc chuyển vế)

x=98+108

x=198 

Vậy  x=198.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính 723510,51+43425220210

A. 6;

B. 2021;

C. 56;

D. 51.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

723510,51+43425220210

=78510,51+472021

=56510,51+4494001

=56510,51+491001

=56510,51+0,491

=565111

=56510=6

Bài 2. Tìm x, biết: 33x5475=920

A.  x=910;

B.  x=910;

C.  x=109;

D.  x=109.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

33x5475=920

33x320=920

3x=920+3203

3x=6203

3x=3103010

3x=2710

x=2710:3

x=910. Vậy  x=910

Bài 3. Một ô tô đã đi 110 km trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất, xe đi được  13 quãng đường. Trong giờ thứ hai, xe đi được  25 quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 45 km;

B. 44 km;

C. 47 km;

D. 46 km.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Giờ thứ nhất đi được số ki-lô-mét là:  11013 =  1103 (km)

Giờ thứ hai đi được số ki-lô-mét là:  110110325 =  883 (km)

Giờ thứ ba xe đi được số ki-lô-mét là:  1101103+883 = 44 (km)

Bài 4. Tính một cách hợp lí.

a)  4,64+123+0,62338;

b)  2022,1232023+2022,123202320222021.

Hướng dẫn giải

a)  4,64+123+0,62338

=4,64+18+0,3698

=4,64+0,36+1898

=5+18+98

=5+88=5+1=6

b)  2022,1232023+2022,123202320222021

=2022,1232023+2022,1232023

=2022,1232023+2023

=2022,1230=0

Bài 5. Tính giá trị của biểu thức sau:

a)  23+16:54+14+38:52;

b)  2:12232+0,25343124:64;

c)  723510,51+43425220220.

Hướng dẫn giải

a)  23+16:54+14+38:52

=46+1645+28+3825

=5645+5825

=23+14

=812+312

=1112

b)  2:12232+0,25343124:64

=2:162+14343264:64

=2:136+1343432464:64

=236+124

=72+116=57

c)  723510,51+43425220220

=78510,51+472021

=56510,51+4494001

=56510,51+491001

=56510,51+0,491

=565111

=56510=6

Bài 6. Tìm x, biết:

a)  x+0,5=23;

b)  x25=57;

c)  546x=712;

d)  32x5475=920.

Hướng dẫn giải

a)  x+0,5=23

x=230,5

x=2312

x=4636

x=76

Vậy  x=76

b)  x25=57

x=57+25

x=5725

x=25351435

x=1135

Vậy  x=1135

c)  546x=712

6x=71254

6x=7121512

6x=812

x=812:6

x=81216

x=19

Vậy  x=19

d)  32x5475=920

32x320=920

2x=920+3203

2x=6203

2x=3103010

2x=2710

x=2710:2

x=2720

Vậy  x=2720

1 140 lượt xem