Lý thuyết Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (Kết nối tri thức 2024) Toán 7

Tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ngắn gọn, chính xác sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 7.

1 127 lượt xem


Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Lý thuyết Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

• Từ tỉ lệ thức ab=cd suy ra ab=cd=a+bc+d=abcd

(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).

Ví dụ 1: Cho 12=24 suy ra 12=24=1+22+4=36  12=24=1224=12

Ví dụ 2: Tìm hai số x và y, biết x2=y5 và x + y = 21

Hướng dẫn giải: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x2=y5=x+y2+5=x+y7=217=3

Từ đây tính được: x = 3 . 2 = 6 và y = 3 . 5 = 15

Vậy x = 6; y = 15.

Mở rộng:

Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau, chẳng hạn:

• Từ dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef suy ra ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=ac+ebd+f

(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).

• Nếu ab=cd=ef , ta còn nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f.

Khi đó ta cũng viết: a : c : e = b : d : f

Ví dụ 3:

Cho 12=24=510

Suy ra 12=24=510=1+2+52+4+10=816

 12=24=510=12+524+10=48

Ví dụ 4: Tìm ba số x, y, z, biết x3=y5=z7 và x + y + z = 450

Giải: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x3=y5=z7=x+y+z3+5+7=x+y+z15=45015=30

Từ đây tính được: x = 3 . 30 = 90; y = 5 . 30 = 150 và z = 7 . 30 = 210

Bài tập Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Bài 1. Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2 ; 4 ; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng ba bạn có 44 viên bi.

Hướng dẫn giải:

Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x (viên bi), y (viên bi), z (viên bi) (x; y; z *; x; y; z < 44).

Số bi của Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2, 4, 5 nghĩa là x2=y4=z5.

Ba bạn có tất cả 44 viên bi nghĩa là x + y + z = 44.

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x2=y4=z5=x+y+z2+4+5=4411=4

Từ đó ta tính được: x = 4 . 2 = 8; y = 4 . 4 = 16; z = 4 . 5 = 20.

Vậy số viên bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là 8, 16, 20 viên bi.

Bài 2. Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.

Hướng dẫn giải:

Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x (cây); y (cây) (x; y; z *; x; y; z < 44).

Tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 nghĩa là x : y = 0,8 hay xy=45x4=y5.

Lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây nghĩa là y – x = 20.

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

x4=y5=yx54=201=20

Do đó: x = 20 . 4 = 80; y = 20 . 5 = 100.

Vậy Lớp 7A trồng được 80 cây.

Lớp 7B trồng được 100 cây.

Bài 3. Tìm hai số x và y biết x2=y5và x – y = -7

Hướng dẫn giải:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x2=y5=xy2(5)=xy7=77=1

Từ đây tính được: x = 2 . (-1) = -2 và y = (-5) . (-1) = 5

Bài 4. Tìm diện tích hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa 2 cạnh của nó là 25 và chu vi là 28m.

Hướng dẫn giải:

Gọi x (m) là chiều rộng, y (m) là chiều dài (x, y > 0)

Ta có chu vi hình chữ nhật là 28m

⇒ (x + y) . 2 = 28

⇒ x + y = 28 : 2 = 14

Tỉ số giữa hai cạnh là 25

Suy ra xy=25hay x2=y5

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau: x2=y5=x+y2+5=147=2

Suy ra: x = 2 . 2 = 4 và y = 5 . 2 = 10.

Do đó, chiều rộng của hình chữ nhật là 4m và chiều dài của hình chữ nhật là 10 m.

Vậy diện tích hình chữ nhật S = 4 . 10 = 40 (m2)

1 127 lượt xem