Top 35 mẫu Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống

Sinx.edu.vn xin giới thiệu tới các em 35 mẫu Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống giúp các em làm bài văn có nhiều cách viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống đa dạng hơn được điểm tốt trong môn Ngữ văn.

1 63 lượt xem


Nội dung bài viết

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống

I) Các bài văn mẫu viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 1)

My friend Hung doesn’t always eat well. Sometimes he skips breakfast if he’s in a hurry for school. In the mornings, Minh usually eats instant noodles and drinks soda instead of water.Sometimes, he buys snacks like jelly and other snacks from the canteen. He doesn’t eat many fruits or vegetables. He doesn’t often have home-cooked meals because his mom is very busy. He often chooses fast food like fried chicken and hamburgers. They’re not good for his health. Also, he often has dinner late at night.  I told him he should try to eat healthier. And I said he should cut down on fast food and try to do some exercises. I hope he can change his eating habits. 

Dịch

Bạn Hùng của tôi không ăn lành mạnh. Đôi khi cậu ấy bỏ bữa sáng nếu vội đi học. Buổi sáng, Minh thường ăn mì gói và uống nước ngọt thay nước lọc. Thỉnh thoảng, cậu ấy mua đồ ăn vặt như thạch và các món ăn vặt khác ở căng tin. Cậu ấy không ăn nhiều trái cây và rau quả. Cậu ấy không thường xuyên ăn cơm ở nhà vì mẹ cậu ấy rất bận. Cậu ấy thường chọn đồ ăn nhanh như gà rán và hamburger. Chúng không tốt cho sức khỏe của cậu ấy. Ngoài ra, cậu ấy thường ăn tối muộn vào ban đêm. Tôi bảo cậu ấy nên cố gắng ăn uống lành mạnh hơn. Và tôi nói cậu ấy nên cắt giảm đồ ăn nhanh và cố gắng tập thể dục. Tôi hy vọng cậu ấy có thể thay đổi thói quen ăn uống của mình.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 2)

 

Tiếng Anh

My friend has a healthy eating habit. In the morning, she usually eat outside with pho, sticky rice, banh mi, …. She normally eat lunch at school at 12 p.m. She may bring a lunch box. There is usually a savory dish, a light dish with plenty of vegetables and meat. In the evening, she often have dinner at 7 p.m. She usually eat rice with fish or meat and vegetables. At the weekends, She may eat out in restaurants.

Tiếng Việt

Bạn của tôi có một thói quen ăn uống lành mạnh. Buổi sáng, cô ấy thường ăn sáng ở ngoài với phở, xôi, bánh mì,…. Cô ấy thường ăn trưa tại trường lúc 12 giờ. Cô ấy có thể mang theo hộp cơm trưa. Thường có món mặn, món nhạt với nhiều rau và thịt. Vào buổi tối, cô ấy thường ăn tối lúc 7 giờ tối. Cô ấy thường ăn cơm với cá hoặc thịt và rau. Vào cuối tuần, cô ấy có thể đi ăn ở nhà hàng.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 3)

My friend Mai has a healthy diet. She never misses breakfast because she believes it’s important. She usually has eggs, vegetables, and bread in the morning. In addition, she also drinks herbal tea every morning. For lunch, she brings her own lunchbox to school. Her lunches usually consist of plenty of salad and broccoli soup. For dinner, she eats moderately to avoid trouble sleeping. Mai stays away from fast food, sweets, and soft drinks. Her meals include foods suggested by her doctor to ensure she gets all the nutrients she needs. She likes fruits and vegetables, so she usually grows fresh vegetables and some fruit trees. I really admire her eating habits. I hope I can adopt them too.

Dịch

Bạn Mai của tôi có chế độ ăn uống lành mạnh. Cô ấy không bao giờ bỏ bữa sáng vì cô ấy tin rằng nó quan trọng. Cô ấy thường ăn trứng, rau và bánh mì vào buổi sáng. Ngoài ra, cô còn uống trà thảo dược vào mỗi buổi sáng. Bữa trưa, cô mang hộp cơm trưa của mình đến trường. Bữa trưa của cô thường bao gồm nhiều salad và súp bông cải xanh. Bữa tối, cô ăn vừa phải để tránh khó ngủ. Mai tránh xa đồ ăn nhanh, đồ ngọt và nước ngọt. Bữa ăn của cô bao gồm những thực phẩm được bác sĩ gợi ý để đảm bảo cô nhận được tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết. Cô ấy thích trái cây và rau quả, vì vậy cô thường trồng rau tươi và một số cây ăn quả. Tôi thực sự ngưỡng mộ thói quen ăn uống của cô ấy. Tôi hy vọng tôi cũng có thể làm như thế. 

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 4)

Tiếng Anh

I have breakfast in the morning, lunch at noon and dinner in the evening: In the morning, I often eat bread or rice and drink fruit drink, sometimes I eat porridge. In the noon, I often eat rice with food and in the evening, I eat rice with food, too. I also eat snacks in the afternoon everyday. I sometimes eat with my friends and we are very happy. I always drink milk before going to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious.

Tiếng Việt

Tôi ăn sáng vào buổi sáng, trưa và tối: Buổi sáng, tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống nước hoa quả, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn vặt vào buổi chiều hàng ngày. Tôi thỉnh thoảng đi ăn với bạn bè của mình và chúng tôi rất hạnh phúc. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng rất ngon và bổ dưỡng.

COVID-19

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 5)

My grandmother’s eating habits are a testament to her commitment to health and well-being. Every morning, she starts her day with a nutritious breakfast, like oatmeal with fresh fruit or whole wheat toast with a glass of milk. Throughout the day, she enjoys light and nourishing meals, often consisting of colorful salads packed with vegetables and some grilled chicken or fish for protein. Come dinner time, she ensures her plate is well-balanced with plenty of veggies, a small portion of meat, and a serving of whole grains like brown rice or quinoa. Instead of reaching for sugary treats or processed snacks, she opts for wholesome options like nuts or dried fruits, keeping her energy levels steady throughout the day. Additionally, she prioritizes hydration by drinking plenty of water and herbal teas. Thanks to her healthy eating habits, my grandma is very healthy. Even though she’s 70 years old, she still looks young.

Dịch

Thói quen ăn uống của bà tôi là minh chứng cho sự cam kết của bà đối với sức khỏe và hạnh phúc. Mỗi buổi sáng, bà bắt đầu ngày mới bằng bữa sáng bổ dưỡng như bột yến mạch với trái cây tươi hoặc bánh mì nướng nguyên hạt với một ly sữa. Trong ngày, bà thích những bữa ăn nhẹ và bổ dưỡng, thường bao gồm các món salad đầy màu sắc với nhiều loại rau và một ít thịt gà hoặc cá nướng để tăng protein. Đến giờ ăn tối, bà đảm bảo đĩa của mình được cân bằng với nhiều rau, một phần nhỏ thịt và một khẩu phần ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt hoặc quinoa. Thay vì ăn đồ ăn có đường hoặc đồ ăn nhẹ chế biến sẵn, bà chọn những lựa chọn lành mạnh như các loại hạt hoặc trái cây sấy khô, giữ mức năng lượng ổn định suốt cả ngày. Ngoài ra, bà ưu tiên bổ sung nước bằng cách uống nhiều nước và trà thảo dược. Nhờ thói quen ăn uống lành mạnh mà bà tôi rất khỏe mạnh. Dù đã 70 tuổi nhưng trông bà vẫn trẻ trung.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 6)

Tiếng Anh 

Hi! I'm from Ho Chi Minh city of Vietnam. Vietnam is a busy country and has many traditionals. I live in the town that far from the centre of the city. Everyone in the locality has nice eating and drinking habits. In the morning , everyone in my town gets up at about 5 o'clock but it's not too early and everyone is getting up on time. Everyone usually has breakfast at home like noodles, rice with vegetables or bread but sometimes they have to have breakfast out because there's no time for cooking.

Everyone in my locality always eats vegetables and meat for their lunch and of course they have to cook the food . After eating , they have to work until the evening and have dinner at 6 or 7 , in the evening, their meal always look like fried meat or fish, lettuce or cucumber. Yes, it looks homely.

Tiếng Việt

Xin chào! Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Việt Nam là một đất nước bận rộn và có nhiều truyền thống. Tôi sống ở thị trấn xa trung tâm thành phố. Mọi người trong địa phương đều có thói quen ăn uống tốt. Vào buổi sáng, mọi người trong thị trấn của tôi thức dậy vào khoảng 5 giờ nhưng không quá sớm và mọi người đều dậy đúng giờ. Mọi người thường ăn sáng ở nhà như mì, cơm với rau hoặc bánh mì nhưng đôi khi họ phải ăn sáng ở ngoài vì không có thời gian nấu nướng. Mọi người ở địa phương của tôi luôn ăn rau và thịt cho bữa trưa của họ và tất nhiên họ phải nấu thức ăn. Sau khi ăn xong, họ phải làm việc cho đến tối và ăn tối lúc 6 hoặc 7 giờ, bữa tối của họ luôn có thịt hoặc cá rán, xà lách hoặc dưa chuột. Vâng, nó trông giản dị.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 7)

Tiếng Anh 

My best friend, Linh, has a good diet. She told me that breakfast played an important role. Whether she is busy, she does not skip her breakfast. Every morning, she usually eats a slice of bread and drinks a glass of milk. At lunch, she has lunch with friends in the school canteen. She rarely eats fast food because it is not good for health. She likes eating fruit because they are delicious. In the evening, she enjoys having dinner with her family. Sometimes, she eats out with her friends on the weekend.

Tiếng Việt

Bạn thân của tôi, Linh, có một chế độ ăn uống tốt. Cô ấy nói với tôi rằng bữa sáng đóng một vai trò quan trọng. Dù bận rộn, cô cũng không bỏ bữa sáng. Mỗi sáng cô thường ăn một lát bánh mì và uống một ly sữa. Vào bữa trưa, cô ăn trưa với các bạn trong căng tin của trường. Cô hiếm khi ăn đồ ăn nhanh vì không tốt cho sức khỏe. Cô ấy thích ăn trái cây vì chúng rất ngon. Vào buổi tối, cô ấy thích ăn tối với gia đình. Thỉnh thoảng, cô ấy đi ăn cùng bạn bè vào cuối tuần.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 8)

Tiếng Anh

People in our area have various choices of eating. In the morning, they usually eat outside with pho, sticky rice, banh mi, …. They normally eat lunch in the office at 12 p.m. They may bring a lunch box. There is usually a savory dish, a light dish with plenty of vegetables and meat. In the evening, they often have dinner at 7 p.m. They usually eat rice with fish or meat and vegetables. At the weekends, they may eat out in restaurants.

Tiếng Việt

Những người sống trong khu vực của chúng tôi có nhiều lựa chọn ăn uống. Buổi sáng, họ thường ăn ở ngoài với phở, xôi, bánh mì,…. Họ thường ăn trưa tại văn phòng lúc 12 giờ đêm. Họ có thể mang theo hộp cơm trưa. Thường có món mặn, món nhạt với nhiều rau và thịt. Vào buổi tối, họ thường ăn tối lúc 7 giờ tối. Họ thường ăn cơm với cá hoặc thịt và rau. Vào cuối tuần, họ có thể đi ăn ở nhà hàng.

thói quen ăn uống có thể ảnh hưởng tới ...

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 9)

Tiếng Anh 

Hi everyone! I’m from Ha Noi – the capital of Vietnam. As you know, Vietnam is considered a busy country with many traditions. Everyone in the place I live has very good eating habits. This is the reason why I can develop a healthy eating habit myself. In the morning, most people in my city walk up and have breakfast like noodles, rice with vegetables, or bread. Having breakfast is very important for everyone. For the main meal of the day, I always eat healthy food, especially vegetables. I usually have lunch at 11 o’clock an have dinner at 19 o’clock. My meal looks homely because it always has some food like fried meat or fish, and cucumber.

Tiếng Việt

Chào mọi người! Tôi đến từ Hà Nội – thủ đô của Việt Nam. Như bạn đã biết, Việt Nam được coi là một đất nước bận rộn và có rất nhiều truyền thống. Mọi người ở nơi tôi sống đều có thói quen ăn uống rất tốt. Đây là lý do tại sao tôi có thể tự mình hình thành một thói quen ăn uống lành mạnh. Vào buổi sáng, hầu hết mọi người trong thành phố của tôi đi bộ và ăn sáng với những thức ăn như mì, cơm với rau củ quả hoặc bánh mì. Ăn sáng là rất quan trọng đối với tất cả mọi người. Bữa ăn chính trong ngày, tôi luôn ăn những thực phẩm tốt cho sức khỏe, đặc biệt là rau củ. Tôi thường ăn trưa lúc 11 giờ và ăn tối lúc 19 giờ. Bữa ăn của tôi trông thật giản dị vì nó luôn có một số thức ăn như thịt hoặc cá và dưa leo.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 10)

Tiếng Anh

My eating habit distinguishes me from other people. In the morning I drink a cup of warm honey lemon liquid, which is really good for digesting. Then I eat some rye bread and drink a cup of plain milk. For lunch I eat chicken breast because it’s rich in protein. I also eat some vegetables such as spinach and lettuce. In the evening I eat fruit and yogurt. Sometimes I eat a bar of chocolate and then go to bed.

Tiếng Việt

Thói quen ăn uống của tôi phân biệt tôi với những người khác. Vào buổi sáng, tôi uống một cốc nước chanh mật ong ấm, rất tốt cho tiêu hóa. Sau đó, tôi ăn một ít bánh mì lúa mạch đen và uống một cốc sữa tươi. Vào bữa trưa, tôi ăn ức gà vì nó giàu protein. Tôi cũng ăn một số loại rau như rau bina và rau diếp. Buổi tối tôi ăn trái cây và sữa chua. Đôi khi tôi ăn một thanh sôcôla và sau đó đi ngủ.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 11)

Tiếng Anh

I have unhealthy eating habits. I usually skip breakfast. On weekdays, I get up late and rush to school without eating anything. Even on weekends, I always get up so late that I miss breakfast. My parents have told me to change this habit many times. However, I find it very hard to quit a habit. I even fainted once at school because of skipping breakfast. I promise myself to change it soon.

Tiếng Việt

Tôi có thói quen ăn uống không lành mạnh. Tôi thường bỏ bữa sáng. Ngày thường, tôi dậy muộn và vội vã đến trường mà không kịp ăn gì. Thậm chí vào cuối tuần, tôi luôn dậy muộn đến mức bỏ bữa sáng. Bố mẹ tôi đã bảo tôi phải thay đổi thói quen này nhiều lần. Tuy nhiên, tôi thấy rất khó bỏ một thói quen. Tôi thậm chí đã ngất xỉu một lần ở trường vì bỏ bữa sáng. Tôi tự hứa với bản thân sẽ sớm thay đổi.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 12)

Eating habits play a significant role in our overall health and well-being. The choices we make when it comes to food can either contribute to a healthy lifestyle or lead to various health problems. Developing good eating habits is essential for maintaining a balanced diet and achieving long-term health goals.

One of the key aspects of healthy eating habits is balance. A balanced diet should include a variety of food groups such as fruits, vegetables, lean proteins, whole grains, and dairy products. Avoiding excessive consumption of processed foods, sugary drinks, and high-fat, high-sugar snacks is crucial. Portion control is also important, as eating in moderation helps prevent overeating and weight gain.

Furthermore, the timing of our meals is another vital component of our eating habits. Regular meals and snacks help stabilize blood sugar levels and maintain energy throughout the day. Skipping meals, especially breakfast, can lead to overeating later in the day and hinder the body's metabolism.

Cultivating healthy eating habits can have numerous benefits. It can reduce the risk of chronic diseases, such as heart disease, diabetes, and obesity. A balanced diet can also improve mental and emotional well-being, contributing to better concentration and mood stability. It is essential to listen to our bodies' hunger and fullness cues, eat mindfully, and savor each bite.

In conclusion, eating habits profoundly impact our health. By making smart choices, including a variety of foods, and paying attention to portion sizes and meal timing, we can lead healthier lives and reduce the risk of many health issues.

Tiếng Việt

Thói quen ăn uống đóng một vai trò quan trọng trong sức khỏe tổng thể. Những lựa chọn của chúng tôi khi đến với thức ăn có thể góp phần vào một lối sống lành mạnh hoặc dẫn đến nhiều vấn đề về sức khỏe khác nhau. Phát triển thói quen ăn uống tốt là điều cần thiết để duy trì một chế độ ăn cân đối và đạt được các mục tiêu sức khỏe dài hạn.

Một trong những khía cạnh quan trọng của thói quen ăn uống là cân bằng. Một chế độ ăn cân đối nên bao gồm nhiều nhóm thực phẩm như hoa quả, rau cải, protein thịt gà không béo, ngũ cốc nguyên hạt và sản phẩm sữa. Tránh tiêu thụ quá mức thực phẩm chế biến, đồ uống có đường và các loại thức ăn cao béo và đường. Kiểm soát lượng thức ăn cũng quan trọng, vì ăn một cách điều độ giúp ngăn chặn việc ăn quá nhiều và tăng cân.

Hơn nữa, thời gian ăn uống cũng là một yếu tố quan trọng khác của thói quen ăn uống của chúng ta. Việc ăn đều đặn và ăn nhẹ giúp ổn định mức đường huyết và duy trì năng lượng trong suốt cả ngày. Bỏ bữa, đặc biệt là bữa sáng, có thể dẫn đến việc ăn quá nhiều sau này trong ngày và làm trở ngại cho quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Việc phát triển thói quen ăn uống lành mạnh có thể mang lại nhiều lợi ích. Nó có thể giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim, tiểu đường và béo phì. Một chế độ ăn cân đối cũng có thể cải thiện tâm lý và tinh thần, đóng góp cho khả năng tập trung và ổn định tâm trạng. Quan trọng là lắng nghe tín hiệu đói và no của cơ thể, ăn một cách tỉnh thức và thưởng thức từng miếng ăn.

Tóm lại, thói quen ăn uống ảnh hưởng mạnh mẽ đến sức khỏe của chúng ta. Bằng cách lựa chọn thông minh, bao gồm nhiều loại thực phẩm và chú ý đến kích thước phần ăn và thời gian ăn uống, chúng ta có thể sống khỏe hơn và giảm nguy cơ mắc nhiều vấn đề sức khỏe.

thói quen ăn uống để có cơ thể khỏe mạnh ...

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 13)

am allergic to eggs and peanuts. I cannot eat anything that contains these ingredients. I have to be very careful when I eat out or when I buy packaged food. I always check the labels and ask the staff about the ingredients. I avoid eating cakes, pastries, ice cream, and chocolate that may have eggs or peanuts. I also do not eat omelettesnoodles, or stews that may have eggs or peanuts. I hate being allergic to these foods because they are very common and popular. If I accidentally eat these foods, I can have a severe allergic reaction, such as hives, swelling, difficulty breathing, or anaphylaxis. I hope that one day I can outgrow my allergies or find a cure for them

Dịch nghĩa: Tôi bị dị ứng với trứng và đậu phộng. Tôi không thể ăn bất kỳ thứ gì có chứa những thành phần này. Tôi phải rất cẩn thận khi đi ăn ngoài hoặc khi mua thực phẩm đóng gói. Tôi luôn kiểm tra nhãn và hỏi nhân viên về thành phần. Tôi tránh ăn bánh ngọt, kem và sôcôla có thể có trứng hoặc đậu phộng. Tôi cũng không ăn trứng tráng, mì hoặc món hầm có thể có trứng hoặc đậu phộng. Tôi rất khó chịu vì bị dị ứng với những thực phẩm này vì những nguyên liệu này rất thông dụng và phổ biến. Nếu tôi vô tình ăn phải những thực phẩm này, tôi có thể bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng, chẳng hạn như nổi mề đay, sưng tấy, khó thở hoặc sốc phản vệ. Tôi mong một ngày nào đó tôi có thể chữa khỏi bệnh dị ứng hoặc tìm ra cách điều trị chúng.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 14)

Tiếng Anh

My partner, Minh, has a quite unhealthy eating habits. He usually eats nothing in the morning if he has to go to school. Sometimes in the day off, he eats hamburgers and instant noodles, which are not good for health. During the day in the school, he often has fast foods and cocacola even for lunch. He said he likes fast foods and canned foods and always buy them in the supermarket. He also doesn’t eat vegetables and fish. He loves fried chicken and chips. I have given him some advice and he has promised to try a new more healthy diet. I suggest he drink water instead of cocacola, eat much fish and vegetables. He can try beans and peas cause they are not fatty but very nutrient. Besides, he should stop consuming so many fast foods. He had better do some exercises if he wants to lose weight and keeps fit and healthy.

Tiếng Việt

Bạn tôi, Minh, có một thói quen ăn uống không lành mạnh. Cậu ấy thường không ăn gì vào buổi sáng nếu phải đi học. Đôi khi trong ngày nghỉ, cậu ấy ăn bánh hamburger và mì ăn liền, không tốt cho sức khoẻ. Ở trường, cậu ấy thường có thức ăn nhanh và cocacola ngay cả khi ăn trưa. Cậu ấy nói cậu ấy thích đồ ăn nhanh và thực phẩm đóng hộp và luôn luôn mua chúng trong siêu thị. Cậu cũng không ăn rau và cá. Cậu thích gà rán và khoai tây chiên. Tôi đã cho cậu ấy một số lời khuyên và cậu ấy đã hứa sẽ thử một chế độ ăn uống mới lành mạnh hơn. Tôi đề nghị cậu ấy uống nước thay vì cocacola, ăn nhiều cá và rau. Cậu ấy có thể thử đậu và đậu Hà Lan vì chúng không béo nhưng rất bổ dưỡng. Bên cạnh đó, Minh nên dừng việc tiêu thụ quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy tốt hơn nên tập thể dục nếu cậu ấy muốn giảm cân và giữ dáng và cơ thể khỏe mạnh.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 15)

Tiếng Anh

Eating habits play a significant role in our overall health and well-being. They are not just about satisfying our hunger but also about providing our bodies with the essential nutrients needed to function properly. Developing good eating habits can have a profound impact on our lives.

A healthy diet is all about balance. It involves consuming a variety of foods from different food groups in the right proportions. Fresh fruits and vegetables, lean proteins, whole grains, and healthy fats should all be part of our daily intake. This balanced approach ensures that we receive the necessary vitamins, minerals, and energy for daily activities.

On the other hand, unhealthy eating habits can lead to various health issues. Excessive consumption of sugary and fatty foods, as well as processed and fast foods, can result in weight gain, heart problems, diabetes, and more. Skipping meals or eating irregularly can disrupt our metabolism and energy levels.

In addition to what we eat, how we eat matters too. Eating slowly and mindfully allows our bodies to recognize when we're full, preventing overeating. It also promotes better digestion. On the contrary, rushing through meals or eating in front of screens distracts us from our food, making it easy to consume more calories than we need.

Cultivating healthy eating habits takes time and effort, but the benefits are worth it. It can boost our energy levels, enhance our mood, and reduce the risk of chronic diseases. Moreover, it sets an example for the younger generation, helping them develop their own positive eating habits.

In conclusion, our eating habits are a vital aspect of our lives. They can impact our health, both in the short and long term. By making conscious choices about what and how we eat, we can lead healthier and more fulfilling lives.

Tiếng Việt

Thói quen ăn uống đóng một vai trò quan trọng trong sức khỏe và sự kháng khái tổng thể của chúng ta. Chúng không chỉ liên quan đến việc đáp ứng nhu cầu ăn mà còn cung cấp cho cơ thể chúng ta những chất dinh dưỡng cần thiết để hoạt động đúng cách. Phát triển thói quen ăn ngon có thể ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của chúng ta.

Một chế độ ăn uống lành mạnh liên quan đến sự cân bằng. Nó bao gồm việc tiêu thụ một loạt thực phẩm từ các nhóm thực phẩm khác nhau với tỷ lệ phù hợp. Trái cây và rau tươi, protein gọn, ngũ cốc nguyên hạt và chất béo lành mạnh đều nên là phần của khẩu phần hàng ngày của chúng ta. Tiếp cận một cách cân đối này đảm bảo rằng chúng ta nhận đủ vitamin, khoáng chất và năng lượng cần cho các hoạt động hàng ngày.

Ngược lại, thói quen ăn uống không lành mạnh có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe. Tiêu thụ quá nhiều thức ăn nhiều đường và chất béo, cũng như thực phẩm chế biến và thức ăn nhanh có thể dẫn đến tăng cân, vấn đề tim mạch, tiểu đường và nhiều vấn đề khác. Bỏ bữa hoặc ăn không đều đặn có thể làm xáo trộn quá trình trao đổi chất và mức năng lượng.

Ngoài việc chúng ta ăn gì, cách chúng ta ăn cũng quan trọng. Ăn một cách chậm rãi và có ý thức cho phép cơ thể chúng ta nhận biết khi chúng ta no, ngăn ngừa việc ăn quá nhiều. Điều này cũng giúp tăng cường tiêu hóa. Ngược lại, việc vội vàng ăn hoặc ăn trước màn hình làm giảm sự tập trung của chúng ta khỏi thực phẩm, dễ dàng dẫn đến việc tiêu thụ nhiều calo hơn cần thiết.

Việc phát triển thói quen ăn uống lành mạnh mất thời gian và cố gắng, nhưng những lợi ích xứng đáng. Nó có thể tăng cường năng lượng, cải thiện tâm trạng và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính. Hơn nữa, nó là một ví dụ mẫu mực cho thế hệ trẻ, giúp họ phát triển thói quen ăn uống tích cực riêng của họ.

Tổng cộng, thói quen ăn uống của chúng ta là một khía cạnh quan trọng của cuộc sống của chúng ta. Chúng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta, cả trong cả ngắn hạn và dài hạn. Bằng cách lựa chọn có ý thức về những gì và cách chúng ta ăn, chúng ta có thể sống một cuộc sống khỏe mạnh và thú vị hơn.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 16)

Tiếng Anh

I find myself a pretty scientific lifestyle. That is reflected in my eating habits. I always try to make sure I eat well and still have enough nutrients. One week I will spend at least 1 hour on the menu for my next week. I usually eat breakfast at 6 o’clock to make sure I get to work on time. My breakfast is usually bread and eggs with a glass of milk. This is my favorite food. Lunch I will eat at the office. My lunch will start at 12 o’clock. My lunch is prepared by the kitchen. There will be a savory dish, a light dish, with enough vegetables and meat along with a soup. I love to eat vegetables. Green vegetables help the human body metabolize better. Eating plenty of green vegetables also helps the body become lighter. My dinner is usually starch free. I will eat light foods like salads. The drinks in my meals are usually filtered water or juice. I rarely drink carbonated water because it will make me gain weight very quickly. That is not good at all. You should choose for yourself a suitable diet to ensure your health and physique are always in balance.

Tiếng Việt

Tôi tự nhận thấy bản thân có lối sống khá khoa học. Điều đó thể hiện qua thói quen ăn uống của tôi. Tôi luôn cố gắng để đảm bảo bản thân ăn ngon miệng mà vẫn đầy đủ chất dinh dưỡng. Một tuần tôi sẽ dành ít nhất 1 tiếng để lập thực đơn cho tuần kế tiếp của tôi. Tôi thường ăn sáng vào lúc 6 giờ để đảm bảo mình sẽ đi làm đúng giờ. Bữa sáng của tôi thường là bánh mì và trứng cùng với một cốc sữa. Đây là món ăn yêu thích của tôi. Bữa trưa tôi sẽ ăn ở cơ quan . Bữa trưa của tôi sẽ bắt đầu vào lúc 12 giờ. Bữa trưa của tôi do nhà bếp chuẩn bị. Sẽ có một món mặn, một món nhạt, có đủ rau và thịt cùng với một món canh. Tôi rất thích ăn rau. Rau xanh giúp cơ thể con người trao đổi chất tốt hơn. Ăn nhiều rau xanh cũng giúp cơ thể trở nên nhẹ nhàng hơn. Bữa tối của tôi thường không có tinh bột. Tôi sẽ ăn những món nhẹ nhàng như salad. Đồ uống trong các bữa ăn của tôi thường là nước lọc hoặc nước trái cây. Tôi rất ít khi uống nước có ga.Vì nó sẽ khiến tôi tăng cân rất nhanh. Điều đó không tốt chút nào. Bạn hãy lựa chọn cho mình một chế độ ăn uống phù hợp để đảm bảo sức khỏe và vóc dáng của bản thân luôn cân đối nhé. 

VTV.VN

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 17)

Tiếng Anh

Hi! I'm from Ho Chi Minh city of Vietnam. Vietnam is a busy country and has many traditionals. I live in the town that far from the centre of the city. Everyone in the locality has nice eating and drinking habits. In the morning , everyone in my town gets up at about 5 o'clock but it's not too early and everyone is getting up on time. Everyone usually has breakfast at home like noodles, rice with vegetables or bread but sometimes they have to have breakfast out because there's no time for cooking. Everyone in my locality always eats vegetables and meat for their lunch and of course they have to cook the food . After eating , they have to work until the evening and have dinner at 6 or 7 , in the evening, their meal always look like fried meat or fish, lettuce or cucumber.

Tiếng Việt

Xin chào! Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Việt Nam là một đất nước sầm uất và có nhiều nét truyền thống. Tôi sống ở thị trấn cách xa trung tâm thành phố. Mọi người trong địa phương đều có thói quen ăn uống tốt. Vào buổi sáng, mọi người trong thị trấn của tôi dậy vào khoảng 5 giờ nhưng không quá sớm và mọi người đều dậy đúng giờ. Mọi người thường ăn sáng ở nhà như bún, cơm với rau hoặc bánh mì nhưng đôi khi họ phải ăn sáng ở ngoài vì không có thời gian nấu nướng. Mọi người ở địa phương của tôi luôn ăn rau và thịt cho bữa trưa của họ và tất nhiên họ phải nấu thức ăn. Sau khi ăn xong, họ phải làm việc đến tối và ăn tối lúc 6 hoặc 7, buổi tối, bữa ăn của họ lúc nào cũng chỉ có thịt hoặc cá rán, xà lách hoặc dưa chuột.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 18)

Tiếng Anh

My brother has a strange habit of drinking milk before taking the exam. Usually he is very lazy to drink milk but before the exam he will always drink a can of milk. When we were children, my family had no conditions. When you are allowed to drink milk every day, we can only drink milk before taking the test. Why is that? Because my brother and I believe that drinking milk will be smarter. Should take the exam to drink milk to be smart. One day my brother took an exam and did not drink milk. Coincidentally, then the test that day got poor marks. Since then before going to the exam he has always been drinking milk. Later when I was older, my family also had a better condition. Every day I can drink milk, but my brother has not changed. He still only drinks milk before taking the exam. Sometimes the can of milk doesn’t work to make him smarter, but thanks to it, my brother will feel more confident. Do you have any interesting habits? If so, please let us know.

Tiếng Việt

Anh tôi có một thói quen kỳ lạ đó là uống sữa trước khi đi thi. BÌnh thường anh ấy rất lười uống sữa nhưng trước khi đi thi anh ấy sẽ luôn uống một hộp sữa. Khi chúng tôi còn nhỏ, gia đình tôi không có điều kiện. Khi các bạn mỗi ngày đều được uống sữa thì chúng tôi chỉ được uống sữa trước khi đi thi. Tại sao lại như vậy ư. Vì tôi và anh trai mình tin rằng uống sữa sẽ thông minh hơn. Nên đi thi uống sữa để thông minh. Có một ngày anh trai tôi đi thi và không uống sữa. Trùng hợp, sau đó bài thi ngày hôm đấy bị điểm kém. Từ đó trước khi đi thi anh ấy luôn uống sữa. Sau này khi tôi lớn hơn, gia đình tôi cũng có điều kiện hơn. Mỗi ngày đều có thể uống sữa nhưng anh trai tôi vẫn không thay đổi. Anh ấy vẫn chỉ uống sữa trước khi đi thi. Đôi khi hộp sữa không có tác dụng giúp anh ấy thông minh hơn nhưng nhờ nó mà anh trai tôi sẽ thấy tự tin hơn. 

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 19)

Eating habits play a crucial role in our overall health and well-being. They are more than just daily routines; they can significantly impact our lives. Developing good eating habits is essential for maintaining a balanced and healthy lifestyle.

One important aspect of healthy eating habits is maintaining a well-rounded diet. This means consuming a variety of foods from different food groups, including fruits, vegetables, whole grains, lean proteins, and dairy. A balanced diet provides the body with essential nutrients, vitamins, and minerals necessary for optimal functioning.

In addition to what we eat, how we eat also matters. Mindful eating is a practice that encourages us to savor each bite, eat slowly, and pay attention to our body's hunger and fullness cues. It helps prevent overeating and promotes better digestion.

On the other hand, unhealthy eating habits can lead to various health issues. Consuming excessive processed and fast foods high in sugar, salt, and unhealthy fats can contribute to obesity, heart disease, and diabetes. Irregular meal timings and skipping meals can also disrupt our metabolism and energy levels.

Cultural and social influences often shape our eating habits. Traditions, celebrations, and peer pressure can affect our food choices. It's essential to strike a balance between enjoying cultural dishes and making healthy choices for our bodies.

In conclusion, our eating habits have a profound impact on our health and quality of life. Choosing a balanced diet, practicing mindful eating, and being mindful of cultural influences are key to maintaining good eating habits. By paying attention to what and how we eat, we can work towards a healthier and happier life.

Tiếng Việt

Thói quen ăn uống đóng một vai trò quan trọng trong sức khỏe và sức khoẻ tổng thể của chúng ta. Chúng không chỉ đơn giản là các thói quen hàng ngày, mà còn có thể ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống của chúng ta. Phát triển thói quen ăn uống tốt là quan trọng để duy trì một lối sống cân đối và khỏe mạnh.

Một khía cạnh quan trọng của thói quen ăn uống là duy trì một chế độ ăn đa dạng. Điều này bao gồm việc tiêu thụ nhiều loại thực phẩm từ các nhóm thực phẩm khác nhau, bao gồm trái cây, rau cải, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc, và sữa. Một chế độ ăn cân đối cung cấp cho cơ thể những dưỡng chất cần thiết, vitamin và khoáng chất để cơ thể hoạt động tối ưu.

Ngoài việc chúng ta ăn gì, cách chúng ta ăn cũng quan trọng. Thực hành ăn một cách tỉ mỉ khuyến khích chúng ta thưởng thức từng miếng, ăn chậm và chú ý đến dấu hiệu đói và no của cơ thể. Nó giúp ngăn ngừa việc ăn quá nhiều và thúc đẩy tiêu hóa tốt hơn.

Ngược lại, thói quen ăn uống không lành mạnh có thể dẫn đến nhiều vấn đề về sức khỏe. Việc tiêu thụ quá nhiều thực phẩm chế biến và nhanh chóng, giàu đường, muối và chất béo không lành mạnh có thể góp phần gây béo phì, bệnh tim và tiểu đường. Thời gian ăn không đều và việc bỏ bữa cũng có thể gây rối quá trình trao đổi chất và mức năng lượng của cơ thể.

Ảnh hưởng văn hóa và xã hội thường định hình thói quen ăn uống của chúng ta. Truyền thống, lễ kỷ niệm và áp lực từ bạn bè có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn thực phẩm. Quan trọng là cân bằng giữa việc thưởng thức các món ăn truyền thống và việc lựa chọn thực phẩm lành mạnh cho cơ thể.

Tóm lại, thói quen ăn uống của chúng ta có ảnh hưởng sâu sắc đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của chúng ta. Lựa chọn một chế độ ăn cân đối, thực hành ăn tỉ mỉ và chú ý đến ảnh hưởng văn hóa là quan trọng để duy trì thói quen ăn uống tốt. Bằng cách chú ý đến những gì chúng ta ăn và cách chúng ta ăn, chúng ta có thể làm việc về một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 20)

Tiếng Anh

Hi! I'm from Ho Chi Minh city of Vietnam. Vietnam is a busy country and has many traditionals. I live in the town that far from the centre of the city. Everyone in the locality has nice eating and drinking habits. In the morning , everyone in my town gets up at about 5 o'clock but it's not too early and everyone is getting up on time. Everyone usually has breakfast at home like noodles, rice with vegetables or bread but sometimes they have to have breakfast out because there's no time for cooking. Everyone in my locality always eats vegetables and meat for their lunch and of course they have to cook the food . After eating , they have to work until the evening and have dinner at 6 or 7 , in the evening, their meal always look like fried meat or fish, lettuce or cucumber.

Tiếng Việt

Xin chào! Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Việt Nam là một đất nước sầm uất và có nhiều nét truyền thống. Tôi sống ở thị trấn cách xa trung tâm thành phố. Mọi người trong địa phương đều có thói quen ăn uống tốt. Vào buổi sáng, mọi người trong thị trấn của tôi dậy vào khoảng 5 giờ nhưng không quá sớm và mọi người đều dậy đúng giờ. Mọi người thường ăn sáng ở nhà như bún, cơm với rau hoặc bánh mì nhưng đôi khi họ phải ăn sáng ở ngoài vì không có thời gian nấu nướng. Mọi người ở địa phương của tôi luôn ăn rau và thịt cho bữa trưa của họ và tất nhiên họ phải nấu thức ăn. Sau khi ăn xong, họ phải làm việc đến tối và ăn tối lúc 6 hoặc 7, buổi tối, bữa ăn của họ lúc nào cũng chỉ có thịt hoặc cá rán, xà lách hoặc dưa chuột.

thói quen ăn uống này có thể giúp bạn ...

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 21)

Tiếng Anh

I have a breakfast is in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening: In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes I eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we very happy. I always drinking milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious.

Tiếng Việt

Tôi ăn sáng vào sáng, trưa trưa và ăn tối: Sáng tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống nước hoa quả, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn vặt vào buổi chiều hàng ngày, thỉnh thoảng tôi đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng rất ngon và bổ dưỡng.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 22)

have a healthy diet because I eat a lot of vegetables and fruits every day. I also drink plenty of water and milk to get enough minerals for my body. I like to cook my own food at home because I can choose the ingredients and the quantity that I need. Sometimes I roast chicken or fish in the oven, or I fry an omelette with cheese and tomatoes. I enjoy eating these dishes because they are delicious and nutritious. A healthy diet helps me stay fit and energetic. It also boosts my immune system and prevents many diseases. I follow the food pyramid and the dietary guidelines to plan my meals. I also limit my intake of salt, sugar, and fat. I believe that eating well is the key to living well.

Dịch nghĩa: Tôi ăn uống lành mạnh vì mỗi ngày tôi đều ăn nhiều rau và trái cây. Tôi cũng uống đủ nước và sữa để cung cấp khoáng chất cho cơ thể. Tôi thường tự nấu đồ ăn ở nhà vì tôi có thể kiểm soát nguyên liệu và lượng thực phẩm. Đôi khi tôi nướng gà hoặc cá trong lò nướng, hoặc chiên trứng với phô mai và cà chua. Những món ăn này vừa ngon vừa bổ dưỡng. Chế độ ăn uống lành mạnh giúp tôi luôn khỏe mạnh và đầy năng lượng. Nó cũng tăng cường hệ thống miễn dịch của tôi và phòng ngừa nhiều bệnh tật. Tôi theo dõi kim tự tháp thực phẩm và hướng dẫn chế độ ăn uống để lên kế hoạch cho bữa ăn của mình. Tôi cũng giảm ăn muối, đường và chất béo. Tôi tin rằng ăn uống tốt là yếu tố quan trọng để sống khỏe mạnh.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 23)

This paragraph talks about the effects and benefits of healthy and unhealthy eating habits on health and life. Unhealthy eating habits are eating too much fast food, fried food, sugary food, etc. They cause obesity, diabetes, heart disease, etc. and reduce the quality and length of life. Many Vietnamese people have unhealthy eating habits and are overweight or obese. Healthy eating habits are eating more vegetables, fruits, whole grains, etc. They improve health, reduce the risk of diseases, etc. and enhance the happiness and productivity of life. Few Vietnamese people have healthy eating habits and a normal body mass index. Eating habits have a big impact on our health and life. We should avoid unhealthy eating habits and adopt healthy ones. We can do this by cooking more, ordering less, choosing fresh and natural ingredients, reducing the quantity and increasing the quality of food, following some recipes and tips, etc.

Dịch nghĩa: Đoạn văn này nêu lên tác dụng và lợi ích của việc ăn uống lành mạnh và hậu quả của việc ăn uống không lành mạnh đối với sức khỏe và cuộc sống. Ăn uống không lành mạnh là thường xuyên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh, đồ chiên rán, đồ ăn chứa nhiều đường, v.v. Những thói quen này có thể gây ra béo phì, tiểu đường, bệnh tim mạch, v.v. và làm giảm chất lượng cuộc sống và tuổi thọ của chúng ta. Nhiều người Việt Nam đang mắc phải những thói quen ăn uống không lành mạnh này và gặp vấn đề về cân nặng và béo phì. Ăn uống lành mạnh là ưu tiên ăn nhiều rau, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, v.v. Những thực phẩm này có thể cải thiện sức khỏe, giảm nguy cơ mắc bệnh, v.v. và nâng cao hạnh phúc và năng suất cuộc sống của chúng ta. Rất ít người Việt Nam có thể duy trì những thói quen ăn uống lành mạnh này và có chỉ số khối cơ thể bình thường. Thói quen ăn uống ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe và cuộc sống của chúng ta. Chúng ta nên bỏ những thói quen ăn uống không lành mạnh và thay thế bằng những thói quen lành mạnh. Chúng ta có thể làm điều này bằng cách nấu ăn nhiều hơn, đặt đồ ăn ngoài ít hơn, chọn nguyên liệu tươi và tự nhiên, giảm số lượng và tăng chất lượng món ăn, làm theo một số công thức và mẹo nhỏ, v.v.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 24)

Tiếng Anh

I think we need to eat a diet. Our bodies need more nutrients from many different sources of food, so we need to change the various kinds of food, to eat much more food like beverages, vegetables, fruit, milk, meat, fish, eggs, etc. But we need to eat in a regime of a reasonable diet and it would be good for our health. We should also eat more grains such as rice, wheat, etc. Because they provide our bodies with a large amount of starch, protein, fiber, vitamins, etc. Eating more fruit and vegetables is good for our health. These kinds of food supply us with vitamins, minerals, etc. They help the body to be healthy and prevent us from cancer, also. We had better eat fresh fruit and vegetables several times a day. For meat or eggs do we just eat enough. They contain not only high levels of nutrients like protein, canxi,etc but also substances such as fat, cholesterol, etc that are quite harmful. Fat and oil are also important because they contain essential fatty acids and vitamin E. But if we eat too much of them it could be harmful to health, cause some dangerous diseases like obesity, heart disease, etc. And finally we should drink plenty of water, several times a day. Water helps purify the body and makes it pleasant and refreshing. For each person, there should be an appropriate diet for himself.

 Tiếng Việt

Tôi nghĩ chúng ta cần phải ăn kiêng. Cơ thể chúng ta cần nhiều chất dinh dưỡng hơn từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau nên chúng ta cần thay đổi đa dạng các loại thực phẩm, ăn nhiều hơn các loại thực phẩm như đồ uống, rau, trái cây, sữa, thịt, cá, trứng,… Nhưng chúng ta cần phải ăn. trong một chế độ ăn uống hợp lý sẽ tốt cho sức khỏe của chúng ta. Chúng ta cũng nên ăn nhiều ngũ cốc như gạo, lúa mì, v.v. Bởi chúng cung cấp cho cơ thể chúng ta một lượng lớn tinh bột, protein, chất xơ, vitamin,… Ăn nhiều trái cây và rau quả rất tốt cho sức khỏe. Những loại thực phẩm này cung cấp cho chúng ta vitamin, khoáng chất,… Giúp cơ thể khỏe mạnh và ngăn ngừa ung thư. Tốt hơn hết chúng ta nên ăn trái cây và rau quả tươi nhiều lần trong ngày. Đối với thịt hay trứng chúng ta chỉ cần ăn đủ. Chúng không chỉ chứa hàm lượng cao các chất dinh dưỡng như protein, canxi... mà còn chứa các chất như chất béo, cholesterol... khá có hại. Chất béo và dầu cũng rất quan trọng vì chúng chứa các axit béo thiết yếu và vitamin E. Nhưng nếu chúng ta ăn quá nhiều có thể gây hại cho sức khỏe, gây ra một số bệnh nguy hiểm như béo phì, bệnh tim mạch.... Và cuối cùng chúng ta nên uống nhiều nước, nhiều lần trong ngày. Nước giúp thanh lọc cơ thể, mang lại cảm giác dễ chịu và sảng khoái. Với mỗi người cần có một chế độ ăn uống phù hợp cho mình.

11 thói quen ăn uống cực xấu

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 25)

have an unhealthy diet because I eat out too often. I do not have time to cook or to buy fresh food. I usually order fast food or instant food from the nearby shops. I love to eat pizza, burgers, fries, and soda. I also snack on chips, cookies, and candy. I know that these foods are bad for my health, but I crave them so much. I want to cut down on them, but I do not have enough willpower. These foods can increase my cholesterol, blood pressure, and blood sugar levels, and make me gain weight. They can also damage my teeth, skin, and hair. I should try to replace them with healthier alternatives, such as whole grains, lean meats, low-fat dairy, and water. I can also seek professional help or join a support group to overcome my addiction to junk food.

Dịch nghĩa: Tôi đang có chế độ ăn uống không lành mạnh vì tôi hay đi ăn ngoài. Tôi không có thời gian để nấu ăn hay mua thực phẩm tươi sống. Tôi thường đặt đồ ăn nhanh hoặc đồ ăn liền từ các cửa hàng gần đó. Tôi thích ăn pizza, bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên và uống đồ uống có ga. Tôi cũng ăn vặt với khoai tây chiên, bánh quy và kẹo. Tôi biết những thực phẩm này có hại cho sức khỏe nhưng tôi không thể cưỡng lại được. Tôi muốn giảm bớt chúng, nhưng tôi không có đủ ý chí. Những thực phẩm này có thể làm tăng lượng cholesterol, huyết áp và lượng đường trong máu và khiến tôi tăng cân. Chúng cũng có thể làm hỏng răng, da và tóc của tôi. Tôi nên cố gắng thay thế chúng bằng những lựa chọn lành mạnh hơn, chẳng hạn như ngũ cốc nguyên hạt, thịt nạc, sữa ít béo và nước. Tôi cũng có thể tìm kiếm sự trợ giúp từ chuyên gia hoặc tham gia nhóm hỗ trợ để vượt qua cơn nghiện đồ ăn vặt.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 26)

Tiếng Anh

Everyone knows that health is something everyone wants from old to young, but if we want to be healthy, we should have a healthy and reasonable diet, and I have a very healthy diet. I never skip morning, noon or afternoon so I always have a source of energy to keep my body active. In the morning, I eat bread with eggs and vegetables, and at noon, I eat rice with meat, vegetables and especially with soup, soup to help our body cool, not hot inside body. In particular, we can have a snack between noon and afternoon, maybe eat a little cake so that the body can endure until the evening. In the evening, I eat rice and braised pork with vegetables and soup and especially a day we should drink 2 to 3 liters of water, that is my healthy diet. How about you?

Tiếng Việt

Ai cũng biết sức khỏe là điều ai cũng mong muốn từ già đến trẻ, nhưng muốn khỏe mạnh thì chúng ta cần có một chế độ ăn uống lành mạnh và hợp lý, và tôi có một chế độ ăn uống thật lành mạnh. Tôi không bao giờ bỏ buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều nên tôi luôn có nguồn năng lượng để cơ thể luôn hoạt động. Buổi sáng tôi ăn bánh mì với trứng và rau, buổi trưa tôi ăn cơm với thịt, rau và đặc biệt là súp, canh để giúp cơ thể mát, không nóng trong người. Đặc biệt, chúng ta có thể ăn nhẹ giữa trưa và chiều, có thể ăn một ít bánh ngọt để cơ thể có thể chịu đựng đến tối. Buổi tối tôi ăn cơm, thịt lợn kho với rau và canh và đặc biệt một ngày nên uống từ 2 đến 3 lít nước, đó là chế độ ăn uống lành mạnh của tôi. Còn bạn thì sao?

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 27)

I am a pescatarian because I do not eat any meat or poultry, but I eat fish and seafood. I think that fish and seafood are good sources of protein and omega-3 fatty acids. I like to eat salmon, tuna, sardines, and shrimp. I cook them in different ways, such as grilling, baking, or steaming. I also eat some vegetables and fruits with them. I have a balanced diet because I eat a variety of foods. Being a pescatarian has many benefits for my health and life. It can lower my risk of heart disease, diabetes, and some cancers. I respect the choices of other people, but I hope they will understand and appreciate my reasons for being a pescatarian.

Dịch nghĩa: Tôi là người ăn chay bán phần vì tôi không ăn thịt hay gia cầm mà chỉ ăn cá và hải sản. Tôi cho rằng cá và hải sản là nguồn protein và axit béo omega-3 tốt. Tôi thích ăn cá hồi, cá ngừ, cá mòi và tôm. Tôi nấu chúng theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như nướng, hoặc hấp. Tôi cũng ăn một số loại rau và trái cây với chúng. Tôi có chế độ ăn uống cân bằng vì tôi ăn đa dạng thực phẩm. Trở thành người ăn chay bán phần có nhiều lợi ích cho sức khỏe và cuộc sống của tôi. Nó có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường và một số bệnh ung thư. Tôi tôn trọng sự lựa chọn của người khác, nhưng tôi hy vọng họ sẽ hiểu lý do tôi trở thành người ăn chay bán phần.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 28)

 

Tiếng Anh

People in my village love delicious food and they often have three meals a day - breakfast, lunch, and dinner. At about 7.00 a.m., they usually have a light breakfast with a bowl of pho or cereal with milk. Sometimes they have a bowl of instant noodles or a plate of sticky rice before going to work. Luch often starts at about 11.30 a.m. They often have rice, meat, fish, and fresh vegetables for lunch. Dinner often starts at 6.00 p.m. with rice, lots of vegetables, some meat and fish. Then they often have some fruit and some coffee or tea. I think the food in my village is tasty and healthy. And it's nutritious, too.

Tiếng Việt

Người dân ở làng tôi rất thích những món ăn ngon và họ thường ăn ba bữa một ngày - bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Khoảng 7 giờ sáng, họ thường dùng bữa sáng nhẹ với bát phở hoặc ngũ cốc với sữa. Đôi khi họ ăn một tô mì ăn liền hoặc một đĩa xôi trước khi đi làm. Bữa trưa thường bắt đầu vào khoảng 11h30. Bữa trưa họ thường có cơm, thịt, cá và rau tươi. Bữa tối thường bắt đầu lúc 6 giờ chiều. với cơm, nhiều rau, một ít thịt và cá. Sau đó họ thường ăn một ít trái cây và một ít cà phê hoặc trà. Tôi nghĩ đồ ăn ở làng tôi rất ngon và tốt cho sức khỏe. Và nó cũng bổ dưỡng.

thói quen ăn uống để có cơ thể khỏe mạnh ...

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 29)

Tiếng Anh

The eating habits in my area are diverse, with a mix of traditional and modern cuisine options. Local restaurants offer a variety of regional dishes, as well as international cuisine such as Thai, Italian, and Mexican food. Many residents prioritize healthy eating, with a growing trend towards plant-based diets and organic food choices. Convenient options such as food delivery and grab-and-go meals are also popular for busy individuals. Despite these diverse choices, fast food chains and unhealthy options remain readily available. Overall, eating habits in my area reflect a balance between tradition and convenience, with an emphasis on health and wellness.

Tiếng Việt

Thói quen ăn uống trong khu vực của tôi rất đa dạng, với sự kết hợp giữa các lựa chọn ẩm thực truyền thống và hiện đại. Các nhà hàng địa phương cung cấp nhiều món ăn trong vùng cũng như ẩm thực quốc tế như đồ ăn Thái, Ý và Mexico. Nhiều cư dân ưu tiên ăn uống lành mạnh, với xu hướng ngày càng tăng đối với chế độ ăn dựa trên thực vật và lựa chọn thực phẩm hữu cơ. Các lựa chọn tiện lợi như giao đồ ăn và các bữa ăn mang đi cũng rất phổ biến đối với những người bận rộn. Bất chấp những lựa chọn đa dạng này, các chuỗi thức ăn nhanh và các lựa chọn không lành mạnh vẫn có sẵn. Nhìn chung, thói quen ăn uống ở khu vực của tôi phản ánh sự cân bằng giữa truyền thống và sự tiện lợi, chú trọng đến sức khỏe và sự lành mạnh.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 30)

Tiếng Anh

I live in a town that is far from the city center, so meal’s choices in the neighbourhood aren’t as many as in the city center. Everyone in my town often wakes up at 5 a.m and has breakfast at home. They usually eat rice with veggies or noodles. At lunch, they eat meat and vegetables with rice. After eating , they have to work until the evening and have dinner at 6 or 7, in the evening, their meal always look like fried meat or fish, lettuce or cucumber.

Tiếng Việt

Tôi sống ở một thị trấn cách xa trung tâm thành phố nên các lựa chọn bữa ăn ở khu vực lân cận không nhiều như ở trung tâm thành phố. Mọi người trong thị trấn của tôi thường thức dậy lúc 5 giờ sáng và ăn sáng ở nhà. Họ thường ăn cơm với rau hoặc mì. Vào bữa trưa, họ ăn thịt và rau với cơm. Sau khi ăn xong, họ phải làm việc cho đến tối và ăn tối lúc 6 hoặc 7 giờ, bữa tối của họ luôn có thịt hoặc cá rán, xà lách hoặc dưa chuột.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 31)

My family usually eats three main meals. In each meal, we often eat vegetables and meat at the supermarket. Sometimes, we go to a restaurant to eat, we eat healthy food. In the morning, when there is not much time left, my mother often makes an omelette and a glass of milk. Because of such meals, my family is healthy every day.

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 32)

Phuong, my partner, has a healthy diet. She never skips breakfast and has eggs, vegetable and bread for breakfast. She said that it is the most important meal during the day, so she always has a big meal in the morning. In the evening, she eats not too much, because overeating may cause sleeplessness. She never eats fast food or sweet candies or buys soft drinks. Her diet include enough nutrients, which are recommended by her private doctor. Phuong tries to limit intake of fats, salt, sodium and sugar. She told me that she loves fruits and vegetables. Her favourite food is boiled eggs.

Tiếng Việt

Phương, bạn tôi, có một chế độ ăn rất tốt cho sức khỏe. Cô ấy không bao giờ bỏ bữa sáng, và có trứng, rau và bánh mì cho bữa sáng. Cô ấy bảo đó là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày, nên cô ấy luôn có một bữa ăn lớn vào mỗi sáng. Vào buổi tối, cô ấy không ăn quá nhiều, vì ăn quá nhiều có thể gây mất ngủ. Chế độ ăn của cô ấy bao gồm đầy đủ chất dinh dưỡng, điều này được đề xuất bởi bác sĩ cá nhân của cô ấy. Phương cố hạn chế chất béo, muối, natri và đường. Cô ấy bảo tôi là cô ấy thích hoa quả và rau củ. Món ăn yêu thích của cô ấy là trứng luộc.

Cách thiết lập 10 thói quen ăn uống ...

Viết đoạn văn tiếng anh về thói quen ăn uống (Mẫu 33)

I have quite healthy eating habits. I usually drink a cup of warm honey lemon liquid in the morning, which is very good for my stomach. After that, I eat bread with butter or eggs for breakfast. At lunch, I eat meat and fish because I know that it’s rich in protein. Additionally, I eat some vegetables to have vitamins. I have fruit and yogurt for my dinner. Sometimes I eat a bar of chocolate and some candy before going to bed. I drink water instead of Coca-Cola and try to eat beans and peas. Besides, I stop eating so many fast foods to have a healthy diet.

1 63 lượt xem