Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 | Ba ra Ba(OH)2

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 72 lượt xem
Tải về


Phương trình Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

1. Phương trình phản ứng Ba tác dụng với H2O

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

2. Điều kiện phương trình phản ứng

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng Ba tác dụng với H2O

Chất rắn bari (Ba) tan dần trong nước và tạo ra Hidro (H2) sủi bọt khí dung dịch, dung dịch thu được Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển xanh.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Ba (Bari)

- Trong phản ứng trên Ba là chất khử.

- Ba là chất khử mạnh. Trong môi trường nhiệt độ thường, Ba có khả năng khử nước cực mãnh liệt.

4.2. Bản chất của H2O (Nước)

Trong phản ứng trên H2O là chất oxi hoá.

5. Tính chất hóa học của Bari

Ba là chất khử mạnh, mạnh hơn K và Ca. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.

M → M2+ + 2e

5.1. Tác dụng với phi kim

Bari phản ứng mạnh với ôxy ở nhiệt độ phòng tạo ra bari ôxít và peroxide. Do nó nhạy cảm với không khí, các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu.

2Ba + O2→ 2BaO + Q

5.2. Tác dụng với axit

Ba + 2HCl → BaCl2+ H2

Với dung dịch HNO3:

Ba + 4HNO3 đặc → Ba(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Lưu ý: Kim loại dễ dàng phản ứng với hầu hết axit, với ngoại lệ là axít sulfuric, phản ứng dừng lại khi tạo thành lớp muối không tan trên bề mặt là bari sulfat.

5.3. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, Ba khử nước mãnh liệt.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

6. Ứng dụng của bari

- Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang.

+ Hợp chất bari sulfat có màu trắng và được sử dụng trong sản xuất sơn, trong chẩn đoán bằng tia X, và trong sản xuất thủy tinh.

+ Bari cacbonat được dùng làm bả chuột và có thể được sử dụng trong sản xuất thủy tinh và gạch.

+ Bari nitrat và bari clorua được sử dụng để tạo màu xanh lá cây trong sản xuất pháo hoa.

+ Bari sulfua không tinh khiết phát lân quang sau khi đặt dưới ánh sáng.

+ Các muối của bari, đặc biệt là bari sulfat, có khi cũng được sử dụng để uống hoặc bơm vào ruột bệnh nhân, để làm tăng độ tương phản của những tấm phim X quang trong việc chẩn đoán hệ tiêu hóa.

7. Tính chất hóa học của H2O

7.1. Nước tác dụng với kim loại

Ở điều kiện thường, nước có thể phản ứng với các kim loại mạnh như Li, Ca, Na, K, Ba,… để tạo thành dung dịch Bazo và khí Hidro.

H2O + Kim loại → Bazơ + H2

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Đặc biệt, một số kim loại trung bình như Mg, Zn, Al, Fe,…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra oxit kim loại và hidro. Bên cạnh đó, kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng.

7.2. Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với một số oxit bazo như Na2O, CaO , K2O,… tạo thành dung dịch bazo tương ứng. Dung dịch bazo làm cho quỳ tím hóa xanh.

H2O + Oxit bazơ → Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O + H2O→ 2LiOH

K2O + H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

7.3. Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

H2O + Oxit axit → Axit

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

8. Bài tập vận dụng

Câu 1. Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?

A. số oxi hoá của nguyên tố trong hợp chất

B. số lớp electron

C. số electron ngoài cùng của nguyên tử

D. cấu tạo đơn chất kim loại

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.

B. Dễ bị oxi hóa.

C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Kim loại nào sau đây khi cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng?

A. Li.

B. Na

C. K

D. Rb

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Dãy gồm các chất đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:

A. MgO, K, Ca

B. Na­2O, K, Ba

C. BeO, Na, Ba

D. Be, Na, CaO

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A sai vì MgO không tác dụng

B đúng

Na2O + H2O → 2NaOH

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

C sai vì BeO không tác dụng

D sai vì Be không tác dụng

Câu 5. Cho các kim loại sau: K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Ag, Li. Số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là : K, Ba, Na, Ca, Li

Câu 6. Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch Ca(OH)2.

C. Dung dịch H2SO4.

D. Dung dịch NaCl.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Câu 7. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và CaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:

A. NaCl, NaOH, CaCl2.

B. NaCl, NaOH.

C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, CaCl2.

D. NaCl.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:

Na2O + H2O → 2NaOH

Các phản ứng xảy ra tiếp theo:

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + CaCl2 → BaCO3 + NaCl

Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại NaCl

Câu 8. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) đi qua 500ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,2.

B. 8,4.

C. 10,6.

D. 5,3.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình hóa học

NaOH + CO2 → NaHCO3

nNaOH/nCO2= 0,5/ 1 nên muối tạo thành là NaHCO3

Ta vó nNaHCO3 = nNaOH= 0.05

Ta có mmuối tạo thành= 84.0,05 = 4,2 gam

Câu 9. Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng

B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm

C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng

D. Tính khử của kim loại không đổi khi bán kính nguyên tử giảm

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng

Câu 10. Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

A. BaO + CO2 → BaCO3

B. Ba(OH)2 + CO2→ BaCO3 + H2O

C. BaCl2+ HCl → BaCl2 + HCl

D. BaO + H2O → Ba(OH)2

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 11. Dãy các kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường?

A. Ba, Mg, Na.

B. Ca, K, Ba.

C. Na, K, Cu.

D. Zn, Mg, K.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 12. Cho các chất sau : K, K2O, KCl. KHCO3, K2CO3. Số chất có thể tạo ra KOH trực tiếp từ một phản ứng là:

A. 2

B. 3

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 13. Để điều chế kim loại kiềm người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:

A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.

B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.

C. Điện phân dung dịch muối halogenua.

D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.

Câu 14. Cho 2,3 gam một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,1 mol HCl. Kim loại X là:

A. Na.

B. Li.

C. Rb.

D. K.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có phương trình phản ứng:

2M + 2H2O → 2MOH + H2 (1)

mol: 0,1 0,1

MOH + HCl → MCl + H2O (2)

mol: 0,1 0,1

nM = nMOH = nHCl= 0,1 mol

=> M = 2,3 : 0,1 = 23

=> M là Na

Câu 15. Cho các chất: KHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch KOH loãng ở nhiệt độ thường là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 6

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Các chất: KHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl tác dụng được với dung dịch KOH loãng ở nhiệt độ thường:

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

HF + KOH → KF + H2O

Cl2 + KOH → KClO + KCl + H2O

NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O

1 72 lượt xem
Tải về