CaO + C → CaC2 + CO | CaO ra CaC2
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình CaO + C → CaC2 + CO là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng CaO + C → CaC2 + CO
1. Phương trình CaO ra CaC2
CaO + 3C CaC2 + CO
2. Điều kiện phản ứng xảy ra CaO ra CaC2
Nhiệt độ cao: 2000oC
Điều kiện khác: trong lò điện
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi oxit phản ứng với cacbon thu được canxi cacbua và khí CO thoát ra.
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của CaO (Canxi oxit)
Trong phản ứng trên CaO là chất oxi hoá.
4.2. Bản chất của C (Cacbon)
Trong phản ứng trên C là chất khử.
Các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học bị C khử ở nhiệt độ cao.
5. Cách thực hiện phản ứng
Thổi luồng C qua CaO.
6. Tính chất hóa học của C
- Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.
- Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của C.
6.1. Tính khử
- Tác dụng với oxi
Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng:
- Tác dụng với oxit kim loại:
+ C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:
CuO + C → Cu + CO (tº)
Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO (tº)
+ Với CaO và Al2O3:
CaO + 3C → CaC2 + CO (trong lò điện)
2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (2000ºC)
- Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh thường gặp H2SO4 đặc, HNO3, KNO3, KClO3, K2Cr2O7, ... trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).
C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O (tº)
C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O (tº)
C + 4KNO3 → 2K2O + CO2 + 4NO2 (tº)
- Khi nhiệt độ cao, C tác dụng được với hơi nước:
C + H2O → CO + H2 (1000ºC)
C + 2H2O → CO2 + 2H2
6.2. Tính oxi hóa
- Tác dụng với hidro
- Tác dụng với kim loại
7. Tính chất hóa học của CaO
Tác dụng với nước
Canxi oxit là một oxit kiềm và nhạy cảm với độ ẩm. Dễ dàng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí . Phản ứng với nước tạo thành canxi hydroxit – Ca(OH)2 và tạo ra rất nhiều nhiệt, có tính ăn mòn.
- CaO + H2O = Ca(OH)2
Tác dụng với axit
CaO tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, sản phẩm tạo thành là nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.
- CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H20
- CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
- CaO + HNO3 – > Ca(NO3)2 + H2O
Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat
- CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O
Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
- CaO + CO2 -> CaCO3
- CaO + SO2 -> CaSO3
- CaO + SO3 -> CaSO4
- 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
- 4CaO + 2Cl2O → 4CaCl + 3O2
8. Kiến thức mở rộng
Canxi cacbua hay còn gọi là đất đèn.
8.1. Sản xuất Canxi cacbua trong công nghiệp
Ở quy mô công nghiệp, Canxi cacbua được sản xuất trong các lò hồ quang ở nhiệt độ 2000oC, nguyên liệu là vôi sống và than cốc.
CaO + 3C → CaC2+ CO
Đất đèn được tạo ra ở nhiệt độ rất cao, khoảng 2000oC, nhiệt độ này không dễ tạo ra bằng phương pháp gia nhiệt truyền thống (bằng than hoặc củi). Vì vậy, phản ứng phải được thực hiện trong lò hồ quang với các thanh điện cực bằng than chì.
8.2. Công dụng của đất đèn
-
Sản xuất đất đèn ra axetilen
Phản ứng của đất đèn với nước là quá trình sản xuất ra axetilen và canxi hydroxit, theo công thức:
Phản ứng này là cơ sở của việc sản xuất axetylen công nghiệp và cũng là công dụng chính của đất đèn.
Ở nhiệt độ cao, Canxi cacbua phản ứng với hơi nước để tạo ra canxi cacbonat, carbon dioxide và hydro.
Chủ yếu ngày nay axetilen được sản xuất bằng cách đốt một phần khí methane hoặc như một sản phẩm phụ xuất hiện trong dòng ethylene từ sự nứt vỡ của các hydrocacbon.
9. Ứng dụng của C
- Các mảnh kim cương hoặc bột màu đen ở vành ô tô hoặc mực máy in, tản nhiệt ở các thiết bị điện tử... Đặc biệt kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm.
- Than chì là một dạng carbon khác đã được sử dụng cho nồi nấu kim loại ở nhiệt độ cao, điện cực đèn hồ quang, tế bào khô hoặc cho đầu bút chì, các vật liệu có khả năng chịu lửa, chất bôi trơn...
- Có một trạng thái vô định hình khác của cacbon được sử dụng ở dạng chất tẩy trắng và chất hấp thụ khí, than hoạt tính làm mặt nạ phòng hơi độc…
- Than đá, than gỗ… được sử dụng làm chất đốt trong công nghiệp hay điều chế một số kim loại…
- Cacbon-14, có tính phóng xạ, là đồng vị được sử dụng trong việc xác định niên đại bằng carbon phóng xạ và dán nhãn phóng xạ.
- Các hợp chất của cacbon có nhiều công dụng như:
+ Sử dụng carbon dioxide và bình chữa cháy.
+ Đá khô là dạng rắn của cacbon.
+ Carbon monoxide rất hữu ích cho việc khử trong một số quy trình luyện kim.
+ Sản xuất dung môi trong công nghiệp, carbon disulphide và carbon tetrachloride là một số nguyên liệu đáng chú ý.
10. Bài tập vận dụng
Câu 1. Vôi sống có công thức hóa học là:
A. CaO
B. Ca(OH)2
C. CaCO3
D. Ca(HCO3)2
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối KHCO3 và K2CO3?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 3. Quá trình tác dụng giữa cacbon và canxi oxit sẽ tạo thành canxi cacbua hay còn gọi là quá trình sản xuất
A. axetylen
B. canxi xianamit
C. thép
D. đất đèn
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 4. Đất đèn là loại hóa chất thường được sử dụng để giấm, ủ trái cây như dứa, xoài, cà chua, chuối,... kích thích để trái cây nhanh chín,.... đất đèn có công thức hóa học là
A. CaO
B. CaC2
C. Ca(OH)2
D. BaO
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 5. Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là:
A. Al4C3
B. Ca2C
C. CaC2
D. CaO
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 6. Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
A. Khí H2
B. Khí H2 và CH2
C. Khí C2H2 và H2
D. Khí H2 và CH4
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Câu 7. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm
A. IA.
B. IIIA.
C. IVA.
D. IIA.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA