C2H5OH ra C2H4 | C2H5OH → C2H4 + H2O | Ancol etylic ra Etilen
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình C2H5OH → C2H4 + H2O là phản ứng tách H2O. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng C2H5OH → C2H4 + H2O
1. Phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH
C2H5OH C2H4 + H2O
2. Điều kiện phản ứng điều chế C2H5OH ra C2H4
Nhiệt độ: 170°C Xúc tác: H2SO4
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
Khí C2H4 bay ra
4. Cách thực hiện phản ứng
Nhiệt phân C2H5OH với xúc tác H2SO4
5. Bản chất của C2H5OH (entanol/ rượu etylic) trong phản ứng
Đây là phản ứng tách H2O của C2H5OH.
6. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm
6.1. Hóa chất và dụng cụ
H2SO4đặc, rượu etylic (C2H5OH), Canxi cacbua (CaC2), Pd, đá bọt ….
Đèn cồn, ống nghiệm, giá đỡ, kẹp, chậu thủy tinh, ống dẫn khí,…
6.2. Phương pháp thu khí etilen
Cách 1: Sử dụng phương pháp đẩy nước, do khí etilen là chất khí ít tan trong nước.
Cách 2: Điều chế khí axetilen từ canxi cacbua, sau đó cho tác dụng với khí Hidro có xúc tác Pd hoặc Pb.
6.3. Phương trình hóa học
Cách 1: Sử dụng phương pháp đẩy nước, do khí etilen là chất khí ít tan trong nước.
C2H5OH → C2H4 + H2O (Xúc tác của H2SO4 đặc, nhiệt độ 170 độ C)
Cách 2: Điều chế khí axetilen từ canxi cacbua, sau đó cho tác dụng với khí Hidro có xúc tác Pd hoặc Pb.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2→ C2H4 (Xúc tác Pd hoặc Pb)
7. Tính chất của rượu etylic
7.1. Tính chất vật lí
Rượu etylic là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3oC
Nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước. Rượu etylic hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Độ rượu và cách tính độ rượu
Độ rượu là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.
Công thức: Độ rượu =
V là thể tích đo bằng ml hoặc lít
7.2. Tính chất hóa học
Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na
Thả mẩu natri vào cốc đựng rượu etylic, mẩu natri tan dần và có bọt khí thoát ra
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2↑
Phản ứng với axit axetic
Đổ rượu etylic vào cốc đựng axit axetic với xúc tác H2SO4 đặc, tạo thành dung dịch đồng nhất. Đun nóng hỗn hợp một thời gian, trong ống nghiệm xuất hiện chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
etylic axit axetic etylaxetat
8. Ứng dụng của rượu etylic
- Là nguyên liệu để sản xuất dược phẩm, rượu bia, cao su tổng hợp, axit axetic.
- Rượu etylic dùng làm dung môi để pha chế vecni, nước hoa.
- Được sử dụng như là nhiên liệu cồn (thường được trộn lẫn với xăng) và trong hàng loạt các quy trình công nghiệp khác.
9. Một số bài tập
Câu 1. Ancol etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?
A. Tinh bột
B. Glucozo
C. Etilen
D. Cả ba đáp án trên
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 2. Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Đề hỏi số anken tối đa => Xét trường hợp C3H7OH có 2 đồng phân
=> Khi đun hỗn hợp 3 ancol (C2H5OH và C3H7OH) tạo (3.4)/2= 6 ete
Câu 3. Cho các chất sau: etan, propen, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4ở nhiệt độ thường là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun etylic với H2SO4đặc tới khoảng 170oC
B. Tất cả các ancol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được anken
C. Đun nóng ancol với H2SO4đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ete
D. Đun nóng propan-1-ol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC chỉ thu được 1 olefin duy nhất
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Một vài ancol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo anken (mà chỉ tạo este)
Câu 5. Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dung dịch KMnO4; ống thứ (2) chứa dung dịch AgNO3 là:
A. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
B. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) không có hiện tượng.
C. Ống nghiệm (1) không có hiện tượng, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
D. Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Ống nghiệm 1 thuốc tím mất màu, kết tủa nâu tạo thành là MnO2.
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2+ 2MnO2 + 2KOH
Ống nghiệm 2 không phản ứng.
Câu 6. Dãy các chất làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. Toluen, buta – 1,2 – dien, propin
B. Etilen, axetilen, butadien
C. Benzen, toluen, stiren
D. Benzen, etilen, axetilen
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. Toluen không phản ứng
C. Benzen, toluen không phản ứng
D. Benzen không phản ứng
B. Etilen, axetilen, butadien
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH
3CH2=CH-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2(OH)CH(OH)CHCH2 + 2MnO2 + 2KOH
Câu 7. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là :
A. Dung dịch nhạt màu dần
B. Dung dịch mất màu, có kết tủa màu trắng xuất hiện
C. Dung dịch chuyển dần sang màu xanh
D. Không có hiện tượng gì
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
CH2=CH2+ Br2 → CH2Br-CH2Br
(màu nâu đỏ) (không màu)
Vậy hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là dung dịch nhạt màu dần.
Câu 8: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. đimetyl ete
B. etyl axetat
C. rượu etylic
D. metan
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O => sản phẩm thu được là: etyl axetat
Câu 9. Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy
A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa
B. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm
C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra
D. màu của dung dịch brom không thay đổi
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
CH2=CH2+ Br2 → CH2Br-CH2Br
(màu nâu đỏ) (không màu)
Vậy hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là dung dịch nhạt màu dần.
Câu 10. Ancol etylic phản ứng được với natri vì?
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi
D. Trong phân tử có nhóm -OH
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Trong phân tử có nhóm -OH
Câu 11. Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:
A. Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước
B. Ancol etylic uống được
C. Ancol etylic là chất lỏng
D. Ancol etylic chứa cacbon và hidro
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước
Câu 12. Khi đun nóng rượu etylic với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170 - 180oC xảy ra phản ứng tách nước tạo thành khí etilen
C2H5OH → CH2=CH2 + H2O
Đun 9,2 gam rượu etylic với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170-180oC thì thể tích khí etilen thu được tối đa (đktc) là:
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 5,6 lít
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 13. Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol?
A. CaO.
B. CuSO4 khan.
C. P2O5.
D. Tất cả đều đúng
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Có thể dùng CaO; CuSO4 khan (màu trắng) hoặc P2O5
Câu 14. Thả một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là:
A. Mẩu natri chìm xuống đáy; xung quanh mẩu natri có sủi bọt khí.
B. Mẩu natri nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu natri có sủi bọt khí.
C. Mẩu natri lơ lửng ở trong ống nghiệm; xung quanh mẩu natri có sủi bọt khí.
D. Mẩu natri nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu natri có ngọn lửa màu vàng
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Thả một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là:
Mẩu natri lơ lửng ở trong ống nghiệm; xung quanh mẩu natri có sủi bọt khí
Câu 15. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử rượu etylic có 1 nhóm -OH
A. Đốt cháy rượu etylic thu được CO2 và H2O
B. Cho rượu etylic tác dụng với natri
C. Cho rượu etylic tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng
D. Thực hiện phản ứng tách nước điều chế etilen.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử rượu etylic có 1 nhóm -OH
B. Cho rượu etylic tác dụng với natri
Câu 16. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dung dịch KMnO4 loãng dư
B. dung dịch brom dư
C. dung dịch NaOH dư
D. dung dịch Na2CO3 dư
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta dùng NaOH dư sẽ loại bỏ được CO2, SO2 mà không ảnh hưởng đến sản phẩm cần điều chế.
SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Ta không dùng KMnO4 và Brom vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2
Na2CO3 thì không phản ứng với SO2
Câu 17. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 335 gam kết tủa và dung dịch A. Biết khối lượng A giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 137 gam. Giá trị của m là:
A. 324
B. 405
C. 297
D. 486
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
m dd giảm = mCaCO3 – mCO2
=> mCO2 = mCaCO3 – mdd giảm = 335 – 137 = 198 gam
=> nCO2 = 198 : 44 = 4,5 mol
=> m = 4,5:2.162.100/90 = 405 gam
Câu 18. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?
A. Na2CO3 khan.
B. Na, nước.
C. dung dịch Na2CO3.
D. Cu, nước.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.
Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat, lọ không hiện tượng là rượu etylic.