Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag | Fe ra Fe(NO3)2

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 79 lượt xem
Tải về


Phản ứng Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag↓(kết tủa trắng)

1. Phương trình phản ứng Fe ra Fe(NO3)2

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓(kết tủa trắng)

2. Điều kiện để phản ứng xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Xuất hiện kết tủa màu trắng bạc, dung dịch có màu vàng nâu.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Fe (Sắt)

- Trong phản ứng trên Fe là chất khử.

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng.

5.2. Bản chất của AgNO3 (Bạc nitrat)

Trong phản ứng trên AgNO3 là chất oxi hoá.

6. Tính chất hóa học của sắt

6.1. Tác dụng với phi kim

Với oxi: 3Fe + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Fe3O4

Với clo: 2Fe + 3Cl2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2FeCl3

Với lưu huỳnh: Fe + S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} FeS

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

6.2. Tác dụng với dung dịch axit

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

6.3. Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

6.4. Ứng dụng của Fe

- Sắt có trong những đồ dùng cá nhân như: dao, kềm, kéo, kệ sắt, các loại dụng cụ gia đình khác,…
- Sắt ở trong các đồ nội thất như: bàn ghế, khung cửa, tủ kệ, cầu thang,…
- Các loại máy móc trong gia đình như máy xay, máy giặt, bồn rửa cũng có sắt.
- Trong giao thông vận tải sắt cũng đóng vai trò rất quan trọng.
- Sắt là bộ khung sườn cho những công trình xây dựng như nhà cửa, cầu, tòa nhà,…

7. Mở rộng kiến thức về AgNO3

7.1. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, có nhiệt độ nóng chảy là 212oC.

- Nhận biết: Sử dụng muối NaCl, thu được kết tủa trắng

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

7.2. Tính chất hóa học

Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

7.3. Điều chế

Bạc nitrat điều chế bằng cách hòa tan kim loại bạc trong dung dịch axit nitric.

3Ag + 4 HNO3(loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO

3Ag + 6 HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 H2O + 3NO2

8. Bạn có biết

Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2 …

9. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. MgCl2

B. AgNO3

C. CuSO4

D. FeCl3

Lời giải:

Đáp án: A

Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu

Fe + 2FeCl3→ 3FeCl2

Câu 2. Hai chất nào sau đây không thể phản ứng với nhau?

A. FeSO4 và HCl.

B. Al2O3 và NaOH.

C. CaO và H2O.

D. Cu và FeCl3.

Lời giải:

Đáp án: A

A. Không phản ứng

B. Al2O3+ 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

C. CaO + H2O → Ca(OH)2

D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Câu 3. Tính chất vật lí nào sau đây không phải tính chất của sắt ?

A. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn

B. Kim loại nặng, khó nóng chảy

C. Dẫn điện và dẫn nhiệt

D. Có tính nhiễm từ

Lời giải:

Đáp án: A

1 79 lượt xem
Tải về