Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag | Fe ra Fe(NO3)2
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag↓(kết tủa trắng)
1. Phương trình phản ứng Fe ra Fe(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓(kết tủa trắng)
2. Điều kiện để phản ứng xảy ra
Nhiệt độ thường
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện kết tủa màu trắng bạc, dung dịch có màu vàng nâu.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của Fe (Sắt)
- Trong phản ứng trên Fe là chất khử.
- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng.
5.2. Bản chất của AgNO3 (Bạc nitrat)
Trong phản ứng trên AgNO3 là chất oxi hoá.
6. Tính chất hóa học của sắt
6.1. Tác dụng với phi kim
Với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Với lưu huỳnh: Fe + S FeS
Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.
6.2. Tác dụng với dung dịch axit
Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội
6.3. Tác dụng với dung dịch muối
Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
6.4. Ứng dụng của Fe
- Sắt có trong những đồ dùng cá nhân như: dao, kềm, kéo, kệ sắt, các loại dụng cụ gia đình khác,…
- Sắt ở trong các đồ nội thất như: bàn ghế, khung cửa, tủ kệ, cầu thang,…
- Các loại máy móc trong gia đình như máy xay, máy giặt, bồn rửa cũng có sắt.
- Trong giao thông vận tải sắt cũng đóng vai trò rất quan trọng.
- Sắt là bộ khung sườn cho những công trình xây dựng như nhà cửa, cầu, tòa nhà,…
7. Mở rộng kiến thức về AgNO3
7.1. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, có nhiệt độ nóng chảy là 212oC.
- Nhận biết: Sử dụng muối NaCl, thu được kết tủa trắng
AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3
7.2. Tính chất hóa học
Mang tính chất hóa học của muối
Tác dụng với muối
AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3
2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2
Tác dụng với kim loại:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Tác dụng với axit:
AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3
Oxi hóa được muối sắt (II)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
7.3. Điều chế
Bạc nitrat điều chế bằng cách hòa tan kim loại bạc trong dung dịch axit nitric.
3Ag + 4 HNO3(loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO
3Ag + 6 HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 H2O + 3NO2
8. Bạn có biết
Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2 …
9. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. MgCl2
B. AgNO3
C. CuSO4
D. FeCl3
Lời giải:
Đáp án: A
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu
Fe + 2FeCl3→ 3FeCl2
Câu 2. Hai chất nào sau đây không thể phản ứng với nhau?
A. FeSO4 và HCl.
B. Al2O3 và NaOH.
C. CaO và H2O.
D. Cu và FeCl3.
Lời giải:
Đáp án: A
A. Không phản ứng
B. Al2O3+ 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
C. CaO + H2O → Ca(OH)2
D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Câu 3. Tính chất vật lí nào sau đây không phải tính chất của sắt ?
A. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn
B. Kim loại nặng, khó nóng chảy
C. Dẫn điện và dẫn nhiệt
D. Có tính nhiễm từ
Lời giải:
Đáp án: A