C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl | C2H5Cl ra C2H5OH

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phản ứng thế nguyên tử hidro halogenua bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 91 lượt xem
Tải về


Phản ứng C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

1. Phương trình C2H5Cl ra C2H5OH

C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

2. Điều kiện để phản ứng C2H5Cl ra C2H5OH

Nhiệt độ

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: Không màu), NaCl (Natri Clorua) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: Không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: Lỏng) (màu sắc: Không màu), C2H5Cl (Cloroetan) (trạng thái: khí) (màu sắc: Không màu), biến mất.

4. Cách thực hiện phản ứng Etyl clorua ra ancol etylic

Thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của C2H5Cl (Etyl clorua)

C2H5Cl là dẫn xuất halogen của hidrocacbon nên tham gia được phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH, đây là một trong những tính chất quan trọng của dẫn xuất halogen.

5.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh tác dụng được với C2H5Cl.

6. Các phản ứng tạo ra rượu etylic

CH3CHO + H2 → C2H5OH

C2H4 + H2O → C2H5OH

C6H12O6 → C2H5OH + CO2

7. Các phương pháp điều chế rượu Etylic

Có 2 phương pháp điều chế ancol etylic:

Phương pháp 1: Kết hợp tinh bột hoặc đường với rượu etylic.

Cho tinh bột hoặc đường glucozo \overset{men rượu}{\rightarrow} rượu Etylic

C6H12O6\overset{men rượu}{\rightarrow} 2CO2+ 2C2H5OH

Phương pháp 2: Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác

CH2 = CH2 + H2O → C2H5OH

Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.

8. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

9. Ứng dụng rượu etylic

Là nguyên liệu để sản xuất dược phẩm, rượu bia, cao su tổng hợp, axit axetic.

Rượu etylic dùng làm dung môi để pha chế vecni, nước hoa.

Được sử dụng như là nhiên liệu cồn (thường được trộn lẫn với xăng) và trong hàng loạt các quy trình công nghiệp khác.

10. Câu hỏi bài tập

Câu 1. Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do

A. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro

B. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol

C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn

D. Vì axit có hai nguyên tử oxi

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol.

Câu 2. Độ rượu là

A. số mol rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.

C. số ml rượu etylic có trong 1000ml hỗn hợp rượu với nước.

B. số l rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.

D. số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.

Câu 3. Rượu etylic cháy trong không khí, hiện tượng quan sát được là

A. ngọn lửa màu xanh, không tỏa nhiệt

B. ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt

C. ngọn lửa màu vàng, tỏa nhiều nhiệt

D. ngọn lửa màu đỏ, tỏa nhiều nhiệt

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Rượu 45o khi sôi có nhiệt độ không thay đổi.

B. Trong 100 gam rượu 45o, có 45 gam rượu và 55 gam

C. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử hiđro ra khỏi phân tử rượu etylic.

D. Trong rượu etylic, natri chỉ đẩy được nguyên tử hiđro trong nhóm -OH.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

A. đimetyl ete

B. etyl axetat

C. rượu etylic

D. metan

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình hóa học: CH3COOH + C2H5OH \overset{H2SO4,to}{\rightarrow} CH3COOC2H5 + H2O

=> sản phẩm thu được là: etyl axetat

Câu 6. Cho 18 gam một ancol (X) thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 3.36 dm3 khí H2 (đktc). Công thức phân tử của (X) là:

A. CH4O

B. C2H6O

C. C3H8O

D. C4H10O

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Đổi: 3,36 dm³ = 3,36 lít

Số mol của hiđro là: nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 (mol)

Ancol có công thức tổng quát: CnH2n+1OH

Phương trình phản ứng:

CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + 1/2H2

0,3 0,15

Số mol ancol tham gia phản ứng:

nancol = 0,3 (mol)

Ta có: M = 18/0,3 = 60

Ancol:CnH2n+1OH = 14.n + 1 + 16 + 1 = 60

⇔ n = 4

Vậy Ancol đó là C3H7OH

Câu 7. Rượu etylic tác dụng được với Na vì

A. trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi

B. trong phân tử Rượu etylic có nhóm – OH

C. trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử oxi

D. trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử cacbon, hiđro và nguyên tử oxi

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Rượu etylic tác dụng được với Na vì trong phân tử Rượu etylic có nhóm – OH

Câu 8. Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hoá :

A. anđehitaxetic

B. etylclorua

C. etylen

D. Tinh bột

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa

Phương trình phản ứng điều chế ancol etylic

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (Glucozo)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Câu 9. Dãy gồm các chất tác dụng với etanol là

A. CuO, Na, dung dịch HCl, O2, H2SO4

B. H2, Na, dung dịch NaOH, O2, H2SO4

C. Na, dung dịch HCl, O2, Cu, NaOH,CH3COOH

D. NaOH, Na, dung dịch HCl, C2H5OH

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

C2H5OH + CuO → Cu + CH3CHO + H2O

2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2

C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

C2H5OH + 6H2SO4 → 2CO2+ 6SO2 + 9H2O

Câu 10. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế ancol etylic?

A. Thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm.

B. Hiđrat hóa eten.

C. Đem glucozơ lên men ancol.

D. Cho CH3CHO tác dụng H2 có Ni, đun nóng

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm ancol etylic được điều chố bàng phương pháp thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm:

Phương trình phản ứng hóa học

C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

Câu 11. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất dưới đây là: CH3COOH (1); C2H5OH (2); HCOOCH3 (3); CH3CHO (4)

A. 4, 3, 2,1

B. 3, 4, 2,1

C. 4, 3, 1, 2

D. 3, 4, 1, 2

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Axit có nhiệt độ sôi lớn nhất vì tạo liên kết Hiđro bền

Anđehit và xeton có nhiệt độ sôi nhỏ vì không có liên kết Hiđro

Khối lượng HCOOCH3 > CH3CHO => Nhiệt độ sôi lớn hơn

=> thứ tự nhiệt độ sôi: CH3CHO < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH

Câu 12. Ứng dụng nào sau đây không phải của rượu etylic?

A. Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo

B. Dùng làm dung môi hữu cơ

C. Dùng làm nhiên liệu

D. Dùng để sản xuất một số chất hữu cơ ví dụ axit axetic

Lời giải:

Đáp án: A

1 91 lượt xem
Tải về