CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 | CH3COOH ra CH3COO)2Mg

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 là phản ứng thế. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 84 lượt xem
Tải về


Phản ứng CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

1. Phương trình phản ứng CH3COOH tác dụng với Mg

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

2. Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng CH3COOH tác dụng với Mg

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và có khí không màu thoát ra.

4. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit axetic

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic)

CH3COOH là một axit hữu cơ. Axit axetic ăn mòn các kim loại và tạo ra khí hidro và muối axetat.

5.2. Bản chất của Mg (Magie)

Mg là chất khử mạnh tác dụng được với các axit.

6. Tính chất hóa học của CH3COOH

6.1. Tính axit

+ Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.

+ Tác dụng với bazơ :

CH3COOH + NaOH  H2O + CH3COONa (Natri axetat)

+ Tác dụng với oxit bazơ:

2CH3COOH + CaO  H2O + (CH3COO)2Ca + H2O.

+ Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:

2CH3COOH + 2Na - > 2CH3COONa + H2

+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn:

2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO+ H2O.

6.2. Tác dụng với rượu etylic

 

 

Minh họa thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic.

PTHH :

=> Este thu được là etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

6.3. Phản ứng cháy

- Axit axetic cháy trong oxi tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O

CH3COOH+2O2to2CO2+2H2O

7. Tính chất vật lí của CH3COOH

- Là chất lỏng không màu, có vị chua và tan hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng: 1.049 g/cm3 (l), 1.266 g/cm3 (s). Nhiệt độ nóng chảy: 16.5oC. Nhiệt độ sôi: 118.2oC.

8. Tính chất hóa học của Mg

- Magie là chất khử mạnh:

Mg → Mg2+ + 2e

8.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Magie (Mg) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Lưu ý:

- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

8.2. Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

- Với dung dịch HNO3:

4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O

9. Bạn có biết

Mg là kim loại mạnh nên có thể phản ứng với các axit có tính axit yếu.

10. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dãy chất phản ứng với CH3COOH là

A. Na, ZnO, Cu, NaHCO3, KOH

B. Na, ZnO, Fe, NaHCO3, Ag

C. Na, SO2, NaHCO3, Fe, KOH

D. Na, ZnO, NaHCO3, Fe, KOH

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Ứng dụng nào sau đây không phải của CH3COOH?

A. Pha giấm ăn

B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng

C. Sản xuất cồn

D. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo, cao su

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Dung dịch của chất nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

A. CH3-CH2-OH

B. CH3-O-CH3

C. CH3-COOH

D. CH2=CH2

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

A. 2% đến 5%

B. 2,5% đến 7%

C. 3% đến 8%

D. 5 % đến 12%

Lời giải:

Đáp án: A

1 84 lượt xem
Tải về