NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O | NaHCO3 ra Na2CO3 | NaHCO3 ra CO2

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 75 lượt xem
Tải về



Phản ứng NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng nhiệt phân NaHCO3

2NaHCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Na2CO3 + CO2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng nhiệt phân NaHCO3

Nhiệt độ cao.

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhiệt phân NaHCO3 tạo thành muối Na2CO3 và giải phóng khí CO2

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

Giải phóng khí CO2

5. Tính chất hóa học của NaHCO3(Natri hidrocacbonat)

NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2.

5.1. Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2

2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O

5.2. Thủy phân tạo thành môi trường Bazơ yếu

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

5.3. Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước

Tác dụng với Axit Sunfuric:

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O + 2CO2

Tác dụng với axit Clohiric:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

5.4. Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

Tác dụng với Ca(OH)2:

NaHCO3+ Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O.

Một trường hợp khác có thể tạo thành 2 muối mới với phương trình phản ứng:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

Tác dụng với NaOH:

NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

6. Điều chế NaHCO3

Điều chế hóa chất natri bicacbonat bằng cách cho phản ứng giữa cacbonat canxi, clorua natri, amoniac, và điôxít cacbon trong nước.

Cho điôxit cacbon tác dụng với dung dịch hydroxit natri trong nước, kết quả tạo ra cacbonat natri. Sau đó ta cho thêm điôxit cacbon để tạo ra sản phẩm là bicacbonat natri, tiếp theo tiến hành cô đặc đủ cao để thu được muối khô:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + CO2 + H2O → 2Na2CO3

Tro soda được đem hòa tan vào nước và xử lý với điôxít cacbon, cuối cùng bicacbonat natri được tạo ra ở dạng rắn:

Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

7. Bài tập vận dụng

Câu 1. Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi pH?

A. NH4Cl.

B. KCl.

C. Na2CO3.

D. HCl.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Thực hiện thí nghiệm sau: cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra:

A. Không có hiện tượng gì

B. dung dịch có màu xanh, H2 bay ra

C. dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu bay ra

D. dung dịch có màu xanh, có khí không màu bay ra, bị hoá nâu trong không khí.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Phản ứng nhiệt phân muối nitrat nào sau đây sai:

A. NH4NO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} N2O + 2H2O

B. 2NaNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2NaNO2 + O2

C. 2AgNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2Ag + 2NO2 + O2

D. 2Fe(NO3)2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2FeO + 4NO2 + O2

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

Câu 4. Nung 33,6g hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 sau phản ứng thu được 2,24 lit khí oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là:

A. 12 g

B. 24 g

C. 34 g

D. 46 g

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

mkhí= 0,4.46 + 0,1.32 = 21,6 gam

⇒ mchất rắn = 33,6 – 21,6 = 12 gam)

Câu 5. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 448,0

B. 268,8

C. 191,2

D. 336,0

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Vì cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol

nNa2CO3: nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

HCO3- + H+ →CO2 + H2O

Từ phương trình ta có: nHCl= 2.nCO32-+ nHCO3- = 4x + x = 0,02 => x = 0,004 mol

=> nCO2= nCO32- + nHCO3- = 2x + x = 0,012 mol => V = 0,2688 lít = 268,8 ml

Câu 6. Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là:

A. Na2CO3, CO2, H2O.

B. Na2O, CO2, H2O.

C. NaOH, CO2, H2O

D. NaOH, CO2, H2.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

2NaHCO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} Na2CO3 + CO2 + H2O

Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3, thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là

A. 21,2.

B. 12,4.

C. 13,2.

D. 10,6.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

2NaHCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Na2CO3 + H2O + CO2

Theo PTHH: nNa2CO3 = 0,5.nNaHCO3 = 0,5(16,8/84) = 0,1 mol

=> m = mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 gam

Câu 8. Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi

A. tác dụng với CO2

B. tác dụng với axit

C. đun nóng

D. tác dụng với kiềm

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

NaHCO3 tác dụng với kiềm: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.

Đun nóng NaHCO3: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

NaHCO3 tác dụng với axit: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Câu 9. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

nHCl = 0,03 (mol)

nNa2CO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol);

nNaHCO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)

Khi nhỏ từ từ H+ vào dd hỗn hợp CO32- và HCO3- xảy ra phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

=> n­CO2 (2) = ∑nH+ - nCO32- = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)

1 75 lượt xem
Tải về