CH2=CH-CH2-CH3 ra CH3-CHBr-CH2-CH3 l CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CHBr-CH2-CH3
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CHBr-CH2-CH3 là phản ứng cộng. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CHBr-CH2-CH3
1. Phương trình phản ứng But-1-en với HBr
CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CHBr-CH2-CH3
2. Bản chất của CH2=CH-CH2-CH3 (But-1-en) trong phản ứng
CH2=CH-CH2-CH3 là anken nên tham gia vào phản ứng cộng với nước, hidro halogen (HBr, HCl, HI) và với các axit mạnh.
3. Áp dụng Quy tắc Maccopnhicop
Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn). Khi đó, H sẽ cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (CH2) và Br sẽ cộng vào CH.
4. Tính chất hóa học của anken
Liên kết π ở nối đôi của anken kém bền vững, nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo liên kết σ với các nguyên tử khác. Vì thế, liên kết đôi là trung tâm phản ứng gây ra những phản ứng hóa học đặc trưng cho anken như phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxis hóa.
4.1. Phản ứng cộng
- Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)Cộng brom- Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam- Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.- Nhận xét: Etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch.
- Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng.
- Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác. Ví dụ hiđro, clo.
- Nhìn chung, các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.
Cộng clo
- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)
- Phản ứng cộng axit
+ Hiđro halogenua (HCl, HBr, HI), axit sunfuric đậm đặc ,... có thể cộng vào etilen.
- Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa)Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước.
=> Hướng của phản ứng cộng axit và nước vào anken
- Phản ứng cộng axit hoặc nước vào anken bất đối xứng thường tạo ra hỗn hợp hai đồng phân, trong đó có một đồng phân là sản phẩm chính. Thí dụ:
4.2. Phản ứng trùng hợp
- Các anken ở đầu dãy như etilen, propilen, butilen trong những điều kiện nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn.
- Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp.
- Polietilen là chất rắn, không tan trong nước, không độc. Nó là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.
4.3. Phản ứng oxi hóa
- Giống với ankan, anken cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:
- Khác với ankan, anken làm mất màu dung dịch KMnO4:
- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.
5. Tính chất vật lí của Anken
Trong điều kiện thường, các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí; từ C5H10 trở đi là chất rắn hoặc lỏng. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. Tất cả các anken đều nhẹ hơn nước (D <1g/cm3). Anken không tan trong nước.
6. Tính chất hóa học của HBr
HBr thể hiện tính chất đặc trưng của 1 axit, bao gồm:
- Đổi màu chất chỉ thị: Khi nhỏ 1 ít dung dịch HBr vào chất chỉ thị màu, quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với kim loại: Tạo ra muối bromide và giải phóng khí H2. Chú ý: Không tác dụng được với những kim loại đứng sau nguyên tử H trong dãy hoạt động hoá học kim loại.
2HBr + 2Na → 2NaBr + H2
- Tác dụng với oxit bazơ: Tạo ra muối bromide và nước.
Na2O + 2HBr → 2NaBr + H2O
- Tác dụng với bazơ (Phản ứng trung hoà): Sản phẩm tạo thành là muối và nước
Mg(OH)2 + 2HBr → MgBr2+ 2H2O
- Tác dụng với muối: Sản phẩm tạo thành muối và axit. Để điều kiện phản ứng xảy ra cần thoả mãn điều kiện sau:
+ Muối tham gia vào quá trình phản ứng phải tan được trong nước.
+ Sản phẩm tạo thành phải là muối kết tủa hoặc axit yếu.
K2CO3 + 2HBr → 2KBr + H2O + CO2
AgNO3 + HBr → AgBr(kết tủa) + HNO3
- Tác dụng với nguyên tố phi kim:
Cl2 + 2HBr→ Br2 + 2HCl
- Tính khử:
HBr có tính khử mạnh hơn HCl, HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.
Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dung dịch HF và HCl không có phản ứng này):
7. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
A. CH3-CH2-CHBr-CH3
B. CH3-CH2-CH2-CH2Br
C. CH3-CH2-CHBr-CH2Br
D. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 2. Khi cho CH3-CH2-CH=CH2 tác dụng với dung dịch HBr theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
C. CH3-CH2-CHBr-CH3
D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 3. Sản phẩm chính khi cho cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr là
A. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
B. CH3-CH2-CH2-CH2Br
C. CH3-CH2-CHBr-CH2Br
D. CH3-CH2-CHBr-CH3.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 4. Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?
A. But-1-en
B. Buta-1,3-đien
C. But-2-in
D. But-1-in
Lời giải:
Đáp án: A