Na2O + H2O → NaOH | Na2O ra NaOH

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình Na2O + H2O → NaOH là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 63 lượt xem
Tải về


Phản ứng Na2O + H2O → NaOH

1. Phương trình phản ứng Na2O tác dụng với H2O

Na2O + H2O → 2NaOH

2. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng kim loại Na2O với H2O

Cho mẫu natri oxit vào cốc nước cất, dùng quỳ tím để nhận biết dung dịch sau phản ứng, làm quỳ chuyển sang màu xanh.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na2O tan dần thu được dung dịch, mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh.

5. Bản chất của Na2O (Natri oxit) trong phản ứng

Na2O là một oxit bazo tan trong nước để tạo thành dung dịch trong suốt, không màu, không mùi, không vị là NaOH có tính ăn mòn như ăn mòn vải, ăn mòn da nên còn gọi là xút ăn da.

6. Tính chất hoá học của các oxit bazo

6.1. Oxit bazo tác dụng với nước H2O

Một số Oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (kiềm)

Phương trình phản ứng: Oxit bazo + H2O → Bazo

Ví dụ:

BaO(r) + H2O (dd) → Ba(OH)2,(dd)

K2O + H2O (dd) → 2KOH

BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2

  • Một số oxit bazo khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…

6.2. Oxit bazo tác dụng với Axit

Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Phương trình phản ứng: Oxit bazo + Axit → Muối + H2O

Ví dụ: CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2, dd + H2O

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

6.3. Oxit bazo tác dụng với Oxit axit

Một số oxit bazo (là những oxit bazo tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối

Phương trình phản ứng: Oxit bazo + Oxit axit → Muối

Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

BaO + CO2 → BaCO3

7. Tính chất hóa học của H2O

7.1. Nước tác dụng với kim loại

Ở điều kiện thường, nước có thể phản ứng với các kim loại mạnh như Li, Ca, Na, K, Ba,… để tạo thành dung dịch Bazo và khí Hidro.

H2O + Kim loại → Bazơ + H2

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Đặc biệt, một số kim loại trung bình như Mg, Zn, Al, Fe,…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra oxit kim loại và hidro. Bên cạnh đó, kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng.

7.2. Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với một số oxit bazo như Na2O, CaO , K2O,… tạo thành dung dịch bazo tương ứng. Dung dịch bazo làm cho quỳ tím hóa xanh.

H2O + Oxit bazơ → Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O + H2O→ 2LiOH

K2O + H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

7.3. Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

H2O + Oxit axit → Axit

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

8. Ứng dụng của NAOH

Sản xuất các sản phẩm làm sạch và khử khuẩn

- Ứng dụng trong ngành y học - dược phẩm

- Ứng dụng trong chế tạo nguyên liệu, năng lượng

- Sử dụng trong xử lí nước

- Ứng dụng trong chế biến thực phẩm

- Ứng dụng trong các sản phẩm gỗ và giấy

9. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3 số chất tạo ra NaOH từ 1 phản ứng

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Dãy chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. Na, K, Fe, Mg

B. Na, K, Mg, Ba

C. Na, Mg, Fe, K

D. Na, Mg, Ca, Ba

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

A. H2O

B. HCl

C. H2SO4

D. Fe(OH)2

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO

Phương trình hóa học: BaO + H2O → Ba(OH)2

Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

Phương trình hóa học: Ba(OH)2 + Al2O3+ H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2O

Câu 4. Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A.9,425.

B.4,875.

C.4,550.

D.14,625.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

nFeCl3 = 0,15mol => mFe tối đa sinh ra = 0,15 . 56 = 8,4 gam > 3,92 gam

=> chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết

nFe = 3,92 / 56 = 0,07 mol

FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe (0,07 mol) và FeCl2 (0,15 – 0,07 = 0,08 mol)

Bảo toàn e: 2nZn = 3nFe + nFeCl2 => nZn = 0,145 mol

=> m = 9,425 gam

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.

B. Dễ bị oxi hóa.

C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Cho các phát biểu sau :

(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.

(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án: A

1 63 lượt xem
Tải về