CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O | CH3COOH ra (CH3COO)2Cu

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 85 lượt xem
Tải về


Phản ứng CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

1. Phương trình phản ứng Hóa học axit Axetic tác dụng với CuO

2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

2. Điều kiện xảy ra giữa hai chất CH3COOH và CuO

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước), (CH3COO)2Cu (Đồng(II) axetat), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3COOH (acid acetic), CuO (Đồng (II) oxit), biến mất.

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CH3COOH (axit axetic) tác dụng với CuO

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic)

CH3COOH là một axit yếu thuộc nhóm axit monoprotic có khả năng tác dụng với oxit bazo và tạo thành muối và nước.

5.2. Bản chất của CuO (Đồng oxit)

CuO có đầy đủ tính chất hoá học của một oxit bazo nên tác dụng được với axit.

6. Tính chất hóa học của axit Axetic

Axit axetic CH3COOH (etanoic) là một axit hữu cơ, mạnh hơn axit cacbonic. Nó được tạo thành bằng việc liên kết nhóm methyl CH3 với cacboxyl COOH.

Nhôm thụ động với axit axetic do khi phản ứng, nó tạo ra lớp màng mỏng nhôm oxit trên bề mặt, ngăn chặn sự ăn mòn. Vì vậy, các nhà sản xuất vẫn thường dùng bình chứa bằng nhôm để đựng dung dịch này.

6.1. Axit axetic tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COONa: (Natri axetat)

CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

6.2. Axit axetic tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

6.3. Axit axetic tác dụng với muối của axit yếu hơn

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2C

6.4. Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon (90 - 100oC)

Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl

6.5. Axit axetic tác dụng với rượu tạo ra este và nước (xúc tác là H2SO4 đặc, nóng)

CH3COOH + HO-C2H5 →CH3COOC2H5 + H2O

7. Tính chất vật lí của Axit axetic

- Là chất lỏng không màu, có vị chua và tan hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng: 1.049 g/cm3 (l), 1.266 g/cm3 (s). Nhiệt độ nóng chảy: 16.5oC. Nhiệt độ sôi: 118.2oC.

8. Tính chất hóa học của CuO

- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.

- Dễ bị khử về kim loại đồng.

8.1. Tác dụng với axít

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

8.2. Tác dụng với oxit axit

    3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2

8.3. Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...

    H2 + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO  H2O + Cu

    CO + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO  CO2 + Cu

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic. Số chất hòa tan được Cu(OH)2ở nhiệt độ thường là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na, CuO, H2SO4

B. KOH, Na, BaCO3

C. KOH, Cu, NaCl

D. Na, NaCl, CuO

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Ở đáp án A, axit axetic không tác dụng được với H2SO4 → Loại đáp án A

Ở đáp án C, axit axetic không tác dụng được với Cu (là kim loại sau H) → Loại đáp án C

Ở đáp án D, axit axetic không tác dung được với NaCl → Loại đáp án D

Vậy Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy NaOH, Na, CaCO3

Phương trình hóa học

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2H2

2CH3COOH + BaCO3 → (CH3COO)2Ba + CO2 + H2O

Câu 3. Dãy chất tác dụng với axit axetic là

A. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4; C2H5OH

B. CuO; Ba(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH

C. Ag; Cu(OH)2; ZnO; H2SO4; C2H5OH

D. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3

Lời giải:

Đáp án: B

1 85 lượt xem
Tải về