H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl | H2S ra S | FeCl3 ra FeCl2
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl
1. Phương trình phản ứng H2S ra S
H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl
2. Điều kiện thí nghiệm Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
Nhiệt độ thường
3. Cách tiến hành thí nghiệm phản ứng H2S+ FeCl3
Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
4. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng có hiện tượng
Màu vàng nâu của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3) nhạt dần và xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S).
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của FeCl3 (Sắt (III) clorua)
- Trong phản ứng trên FeCl3 là chất oxi hoá.
- FeCl3 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với axit.
5.2. Bản chất của H2S (Hidro sunfua)
- Trong phản ứng trên H2S là chất khử.
- Đây là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).
6. Tính chất hóa học của H2S
6.1. Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).
Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
6.2. Tính khử mạnh
Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).
Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).
Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.
2H2S + 3O2 dư → 2H2O + 2SO2
2H2S + O2 → 2H2O + 2S
Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:
Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)
6.3. Điều chế H2S
Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung dịch axit clohiđric phản ứng với sắt (II) sunfua:
PTHH: FeS+2HCl→FeCl2+H2S
- Một số phương trình điều chế H2S trong phòng thí nghiệm khác mà bạn có thể tham khảo:
- H2SO4 + K2S → H2S + K2SO4
- FeS2 + H2 → FeS + H2S
- 2CuS + H2 → H2S + Cu2S
- 2S + 2RbH → H2S + Rb2S
7. Tính chất hóa học của FeCl3
- Tính chất hóa học của muối
- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
7.1. Tính chất hóa học của muối
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
- Tác dụng với muối:
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
- Tác dụng với dung dịch axit:
- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:
2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S
7.2. Tính oxi hóa
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
8. Bài tập vận dụng
Câu 1. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là
A. không hiện tượng gì.
B. kết tủa trắng hóa nâu.
C. xuất hiện kết tủa đen.
D. có kết tủa vàng.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 2. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:
A.Có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra.
B.Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
C.Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.
D.Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4
=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
Câu 3. Các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí thường bị xỉn màu đen. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do:
A. Bạc tác dụng với O2 trong không khí.
B. Bạc tác dụng với hơi nước.
C. Bạc tác dụng đồng thời với khí O2 và H2S trong không khí.
D. Bạc tác dụng với khí CO2.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Trong không khí có chứa các chất O2, H2S, hơi nước… Vì vậy Ag tác dụng đồng thời với O2 và H2S tạo muối Ag2S màu đen gây ra hiện tượng xỉn màu.
4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O
Câu 4. Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?
A. Na2S2 và NaHS
B. Na2S2 và Na2S
C. Na2S và NaHS
D. NaS và NaHS
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ sinh ra muối trung hòa hay muối axit
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
Câu 5. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. 3O2 + 2H2S → 2SO2+ 2H2O (to)
B. FeCl2 + H2S → 2HCl + FeS
C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Trường hợp không xảy ra phản ứng là: FeCl2 + H2S vì nếu phản ứng sinh ra FeS sẽ bị hòa tan bởi HCl
Câu 6. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al
B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
C. Au, Cu, Al, Mg, Zn
D. Cu, Ag, Au, Mg, Fe
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Zn +2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Al+ 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + Fe2+
Au, Ag không tác dụng với FeCl3
Câu 7. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch FeCl3
C. dung dịch K2SO4
D. dung dịch NaCl
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 8. Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?
A. N2
B. CO2
C. H2
D. H2S
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 9. Cho các chất sau: SO2, H2S, NH3, CO2, Cl2 số chất làm mất màu dung dịch Br2 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 10. Nhúng 1 thanh Mg vào 100ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra cân thấy khối lượng dung dịch giảm đi 0,4 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là?
A. 4,8 g
B. 2,4 gam
C. 1,2 gam
D. 9,6 gam
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình ion thu gọn
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,05 0,1 0,1
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x x x
mdung dịch giảm = mkim loại tăng = 56x - 24. (0,05 + x) = 0,4 g
→ x = 0,05
→ mMg tan = 0,1. 24 = 2,4 gam
Câu 11. Cho Cu (dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe (dư) tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số phương trình phản ứng xảy ra là
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
1) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
X: Cu2+; Fe2+ (trong dung dịch không tính Cu dư)
(2) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Y: Fe3+; Cu2+; Ag+
(3) Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
(4) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
(5) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Câu 12. Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là:
A. không hiện tượng gì.
B. kết tủa trắng hóa nâu.
C. xuất hiện kết tủa đen.
D. có kết tủa vàng.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S