C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O | C6H5−CH=CH2 ra C6H5COOK

Sinxx.edu.vn C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 86 lượt xem
Tải về


Phản ứng C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

1. Cân bằng phương trình phản ứng Stiren KMnO4

3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

2. Điều kiện phản ứng hóa học xảy ra

Nhiệt độ

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước), K2CO3 (kali cacbonat), KOH (kali hidroxit), MnO2 (Mangan oxit), C6H5COOK (Kali benzoat), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia KMnO4 (kali pemanganat), C6H5CHCH2 (Styren), biến mất.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của C6H5-CH=CH2 (Stiren)

- Trong phản ứng trên Stiren là chất khử.

- Ở nhiệt độ cao, stiren tham gia phản ứng oxi hoá không hoàn toàn với KMnO4 làm mất màu dung dịch thuốc tím. (Chú ý: Ở nhiệt độ thường stiren cũng làm mất màu dung dịch thuốc tím)

4.2. Bản chất của KMnO4 (Thuốc tím)

- Trong phản ứng trên KMnO4 là chất oxi hoá.

- KMnO4 là một chất oxi hóa rất mạnh nên có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh, axit hay các hợp chất hữu cơ dễ dàng.

5. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng thăng bằng electron

C6H5−C-1H=C-2H2+ KMn+7O4 → C6H5C+3OOK + K2C+4O3 + Mn+4O2 + KOH + H2O

3x

 

10x

C-1H=CH-22 → -C+3OOK + K2C+4O3 + 10e

Mn+7 + 3e → Mn+4

Vậy phương trình phản ứng được cân bằng là:

3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

6. Tính chất của Stiren

6.1. Tính chất hóa học của Stiren

a. Phản ứng cộng

Halogen (Cl2, Br2), hiđro halogenua (HCl, HBr) cộng vào nhóm vinyl ở stiren tương tự cộng vào anken.

Tính chất hóa học của Stiren | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp

Tính chất hóa học của Stiren | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Phản ứng oxi hóa

Giống như etilen, stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl, còn vòng benzen vẫn giữ nguyên.

6.2. Tính chất vật lí và nhận biết stiren

- Stiren là một chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

- Nhận biết: Stiren làm mất màu nước brom và tạo thành hợp chất có công thức C8H8Br2. Ta có thể sử dụng tính chất này để nhận biết stiren.

7. Tính chất hóa học của KMnO4

7.1. Phản ứng phân hủy bởi nhiệt độ cao

  • 2KMnO4  → K2MnO4  + MnO2 + O2

Khi pha loãng tinh thể pemanganat dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, oxi được giải phóng

  • 4KMnO4 + 2H2O →  4KOH + 4MnO2 + 3O2

7.2. Phản ứng với axit

KMnO4 có thể phản ứng với nhiều axit mạnh như H2SO4, HCl hay HNO3, các phương trình phản ứng minh họa gồm:

  • 2 KMnO4+ H2SO4 → Mn2O7 + K2SO₄ + H2O
  • 2KMnO4 + 16HCl   → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
  • 3K2MnO4 + 4HNO3 → 2KMnO4 + MnO2 + 4KNO3 + 2H2O

7.3. Phản ứng với bazơ

Thuốc tím có thể tác dụng với nhiều dung dịch kiềm hoạt động mạnh như KOH, NaOH, phương trình phản ứng minh họa:

  • 4KMnO4 + 4KOH → 4K2MnO4 + 2H2O + O2
  • 4KMnO4 4NaOH + → 2K2MnO4 + 2Na2MnO4 + 2H2O + O2

7.4. Tính chất oxy hóa của KMnO4

Vì thuốc tím là chất oxy hóa mạnh nên có thể phản ứng với nhiều loại dung dịch và cho ra nhiều sản phẩm khác nhau.

Trong môi trường axit, mangan bị khử thành Mn2+

  • 2KMnO4+ 5Na2SO3 + 3H2SO4? 2MnSO4 + 5Na2SO₄ + K2SO4 + 3H2O

Trong môi trường trung tính, tạo thành MnO2 có  cặn màu nâu.

  • 2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O ? 3K2SO4+2MnO2 + 2KOH

Trong môi trường kiềm, bị khử thành MnO42-

  • 2KMnO4 + Na2SO3 + 2KOH ? 2K2MnO4 + Na2SO4 + H2O

7.5. Phản ứng với các hợp chất hữu cơ

Phản ứng với etanol

  • 4KMnO4 +  3C2H5OH → 3CH3COOH + 4MnO2 + 4KOH + H2O

Phản ứng với axetilen trong môi trường kiềm:

  • C2H2 + 10KMnO4 + 14KOH →  10K2MnO4 + 2K2CO3 + 8H2O

Phản ứng với axetilen trong môi trường trung tính:

  • 3C2H2 + 10KMnO4 + 2KOH → 6K2CO3 + 10MnO2 + 4H2O

Phản ứng với axetilen trong môi trường axit

  • C2H2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 4H20

KMnO4 phản ứng với Ethylene trong môi trường kiềm:

  • 12KMnO4 + C2H4 + 16KOH → 12K2MnO4 + 2K2CO3 + 10H2O

KMnO4 phản ứng với Ethylene trong môi trường trung tính

  • 4KMnO4 + C2H4 → 2K2CO3 + 4MnO2 + 2H2O

Phản ứng với glycerol

  • 14KMnO4 + 4C3H8O3 → 7K2CO3 + 7Mn2O3 + 5CO2 + 16H2O

7.6. Các phản ứng khác của KMnO4

Thuốc tím tác dụng với H2O2

  • 2KMnO4 + 3H2O2 → 2KOH + 2MnO2 + 3O2+ 2H2O

KMnO4 tác dụng với H2S

  • 2KMnO4 + 3H2SO4 + 5H2S → 5S + 8H2O + K2SO4 + 2Mn

8. Cách thực hiện phản ứng

- Cho KMnO4 (kali pemanganat) tác dụng C6H5CHCH2 (Styren) và tạo ra chất H2O (nước), K2CO3 (kali cacbonat), KOH (kali hidroxit), MnO2 (Mangan oxit), C6H5COOK (Kali benzoat)

9. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

10. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

A. benzen

B. toluen

C. propan

D. metan

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng toluen

Câu 2. Toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1: 1 cho sản phẩm chủ yếu là gì?

A. Benzybromua.

B. p-bromtoluen và m-bromtoluen

C. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

D. m-bromtoluen.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1: 1 cho sản phẩm chủ yếu là o-bromtoluen và p-bromtoluen.

Câu 3. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về stiren ?

A. Stiren tham gia phản ứng trùng hợp.

B. Stiren là đồng đẳng của benzen.

C. Stiren làm mất màu dung dịch Br2

D. Stiren là chất lỏng, không màu, không tan trong nước.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Khẳng định không đúng là: 'Stiren là đồng đẳng của benzen'

Vì stiren có công thức là C8H8 mà đồng đẳng của benzen có công thức chung là CnH2n−6.

Câu 4. Ở nhiệt độ thườngdãy các chất nào sau đây làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4 là:

A. Benzen, etilen, axetilen

B. Etilen, axetilen, butadien

C. Benzen, toluen, stiren

D. Toluen, buta – 1,2 – dien, propin

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Loại A vì Benzen không phản ứng

B thỏa mãn Etilen, axetilen, butadien

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2+ 8MnO2 + 8KOH

3CH2=CH-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2(OH)CH(OH)CHCH2 + 2MnO2 + 2KOH

Loại C vì Benzen, toluen không phản ứng

Loại D vì Toluen không phản ứng

Câu 5. Cho các chất sau: pentan; Stiren, hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Các anken phản ứng được với dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường: hex-1-en, Stiren, etilen, propen

3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

Stiren

3CH3-(CH2)3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3-(CH2)3-CHOH-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2.

hex-1-en

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

etilen

3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C3H6(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

propen

Câu 6. Cho các chất sau: toluen, stiren, benzen. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất có thể nhận ra các hợp chất trên là

A. dung dịch Br2.

B. dung dịch HCl.

C. dung dịch KMnO4.

D. dung dịch KOH.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn trên ta dùng thuốc thử duy nhất là dung dịch KMnO4 có thể nhận biết các hợp chất trên.

Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O

Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở ngay nhiệt độ thường.

3C6H5-CH=CH2+ 10KMnO4→ 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

Benzen không phản ứng với dung dịch thuốc tím ở mọi điều kiện.

Câu 7. Phản ứng đặc trưng của benzen là

A. phản ứng thế với clo (có ánh sáng).

B. phản ứng cháy.

C. phản ứng cộng với hiđro (có niken xúc tác).

D. phản ứng thế với brom (có bột sắt).

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 8.Toluen có phản ứng thế ở nhân thơm tương tự benzen nhưng khác với benzen ở chỗ:

A. Phản ứng của toluen xảy ra chậm hơn và chỉ có một sản phẩm duy nhất

B. Phản ứng của toluen xảy ra chậm hơn và thường có hai sản phẩm

C. Phản ứng của toluen xảy ra dễ dàng hơn và thường có hai sản phẩm thế vào vị trí ortho và para

D. Phản ứng của toluen xảy ra nhanh hơn và chỉ có một sản phẩm duy nhất

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Toluen có phản ứng thế ở nhân thơm tương tự benzen nhưng khác với benzen ở chỗ:

Phản ứng của toluen xảy ra chậm hơn và thường có hai sản phẩm

Câu 9. Benzen, strizen, naphtalen, chất nào bị oxi hóa với thuốc tím?

A. Cả ba chất

B. Striren

C. Naphtalen

D. Benzen và naphtalen

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen

c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một

d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2

e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ

g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Các phát biểu đúng là: a), c), d), g) => có 4 phát biểu đúng

a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một

d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2

g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen

1 86 lượt xem
Tải về