ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O | ZnO ra Na2ZnO2

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 80 lượt xem
Tải về


Phản ứng ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ: 500 - 600oC

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của ZnO (Kẽm oxit)

ZnO là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch bazo.

3.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh tác dụng được với ZnO.

4. Mở rộng kiến thức về ZnO

4.1. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí:

- Ở điều kiện thường kẽm oxit có dạng bột trắng mịn, khi nung trên 300oC chuyển sang màu vàng, sau khi làm lạnh thì trở lại màu trắng.

- Khi đưa vào mạng tinh thể một lượng nhỏ kim loại hóa trị I hoặc hóa trị III thì nó trở thành chất bán dẫn.

- Hơi của ZnO rất độc.

- Nhận biết: Hòa tan ZnO trong dung dịch NaOH, thấy chất rắn tan dần:

2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O

4.2. Tính chất hóa học

Mang tính chất hóa học của oxit lưỡng tính

Tác dụng với axit

ZnO + 2HCl →ZnCl2 + H2O

ZnO + 2HNO3→ Zn(NO3)2 + H2O

Tác dụng với dung dịch bazơ

2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O

Tác dụng với chất khử mạnh: Al, CO, H2

3ZnO + 2Al Tính chất hóa học của Kẽm Oxit ZnO | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Al2O3 + 3Zn

ZnO + H2 Tính chất hóa học của Kẽm Oxit ZnO | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Zn + H2O

4.3. Điều chế

Đốt cháy kẽm trong oxi

2Zn + O2 Tính chất hóa học của Kẽm Oxit ZnO | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2ZnO

4.4. Ứng dụng

Kẽm oxit khi được dùng chung với eugenol sẽ tạo thành eugenol kẽm oxit được ứng dụng trong nha khoa.

Kẽm Oxit ứng dụng trong ngành công nghiệp khác
Kẽm oxit có thể khử mùi và kháng khuẩn nên được thêm vào các vật liệu khác nhau bao gồm vải bông, cao su, bao bì thực phẩm.

Kẽm oxit là một thành phần của bộ lọc thuốc lá để loại bỏ các thành phần được lựa chọn từ khói thuốc lá.phụ gia thực phẩm

Oxit kẽm còn là chất phụ gia thực phẩm, được thêm vào nhiều sản phẩm thực phẩm, bao gồm ngũ cốc ăn sáng , như là một nguồn chất dinh dưỡng cần thiết.

5. Tính chất hoá học của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho 8,1 gam ZnO phản ứng hết dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được m gam muối. Tính giá trị m

A. 6,8 gam

B. 13,6 gam

C. 20,4 gam

D. 10,2 gam

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Thực hiện thí nghiệm sau cho ZnO tác dụng với dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra của phản ứng là

A. ZnO không tan, xuất hiện bọt khí

B. Không thấy xuất hiện, hiện tượng gì

C. ZnO tan dần

D. Dung dịch có màu trong suốt

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Cho hỗn hợp Z gồm Fe(NO3)và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dd X. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào X thu được kết tủa đó là

A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

B. Fe(OH)2.

C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.

D. Fe(OH)3.

Lời giải:

Đáp án: D

3Fe2+ + 4H+ NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓

Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2 ↓

Zn(OH)2 ↓ + 2OH- → ZnO22- + 2H2O

Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3

1 80 lượt xem
Tải về