ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O | ZnO ra Na2ZnO2
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O
1. Phương trình phản ứng
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
2. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ: 500 - 600oC
3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
3.1. Bản chất của ZnO (Kẽm oxit)
ZnO là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch bazo.
3.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)
NaOH là một bazo mạnh tác dụng được với ZnO.
4. Mở rộng kiến thức về ZnO
4.1. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí:
- Ở điều kiện thường kẽm oxit có dạng bột trắng mịn, khi nung trên 300oC chuyển sang màu vàng, sau khi làm lạnh thì trở lại màu trắng.
- Khi đưa vào mạng tinh thể một lượng nhỏ kim loại hóa trị I hoặc hóa trị III thì nó trở thành chất bán dẫn.
- Hơi của ZnO rất độc.
- Nhận biết: Hòa tan ZnO trong dung dịch NaOH, thấy chất rắn tan dần:
2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O
4.2. Tính chất hóa học
Mang tính chất hóa học của oxit lưỡng tính
Tác dụng với axit
ZnO + 2HCl →ZnCl2 + H2O
ZnO + 2HNO3→ Zn(NO3)2 + H2O
Tác dụng với dung dịch bazơ
2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O
Tác dụng với chất khử mạnh: Al, CO, H2
3ZnO + 2Al Al2O3 + 3Zn
ZnO + H2 Zn + H2O
4.3. Điều chế
Đốt cháy kẽm trong oxi
2Zn + O2 2ZnO
4.4. Ứng dụng
Kẽm oxit khi được dùng chung với eugenol sẽ tạo thành eugenol kẽm oxit được ứng dụng trong nha khoa.
Kẽm Oxit ứng dụng trong ngành công nghiệp khác
Kẽm oxit có thể khử mùi và kháng khuẩn nên được thêm vào các vật liệu khác nhau bao gồm vải bông, cao su, bao bì thực phẩm.
Kẽm oxit là một thành phần của bộ lọc thuốc lá để loại bỏ các thành phần được lựa chọn từ khói thuốc lá.phụ gia thực phẩm
Oxit kẽm còn là chất phụ gia thực phẩm, được thêm vào nhiều sản phẩm thực phẩm, bao gồm ngũ cốc ăn sáng , như là một nguồn chất dinh dưỡng cần thiết.
5. Tính chất hoá học của NaOH
NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.
Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:
Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho 8,1 gam ZnO phản ứng hết dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được m gam muối. Tính giá trị m
A. 6,8 gam
B. 13,6 gam
C. 20,4 gam
D. 10,2 gam
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 2. Thực hiện thí nghiệm sau cho ZnO tác dụng với dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra của phản ứng là
A. ZnO không tan, xuất hiện bọt khí
B. Không thấy xuất hiện, hiện tượng gì
C. ZnO tan dần
D. Dung dịch có màu trong suốt
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 3. Cho hỗn hợp Z gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dd X. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào X thu được kết tủa đó là
A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
B. Fe(OH)2.
C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.
D. Fe(OH)3.
Lời giải:
Đáp án: D
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2 ↓
Zn(OH)2 ↓ + 2OH- → ZnO22- + 2H2O
Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3