C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl | C6H6 ra C6H5Cl
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl là phản ứng cộng. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl
1. Phương trình phản ứng C6H6 ra C6H5Cl
C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl
2. Điều kiện để phản ứng C6H6 ra C6H5Cl
Chất xúc tác: Bột sắt.
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C6H5Cl (clorua benzen) (trạng thái: rắn), HCl (axit clohidric) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C6H6 (benzen) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Cl2 (clo) (trạng thái: khí) (màu sắc: vàng lục), biến mất.
4. Cách thực hiện phản ứng
Cho clo tác dụng với C6H6
5. Bản chất của C6H6 (Benzen) trong phản ứng
Trong điều kiện thích hợp C6H6 có phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2,…
6. Tính chất của Benzen
6.1. Tính chất vật lý Benzen
Bezen là chất lỏng, không màu, có mùi thơm đặc trưng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
6.2. Tính chất hóa học Benzen
Tính chất hóa học nổi bật của benzen là phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa. Và đây cũng là 3 tính chất hóa học phổ biến của các chất thuộc đồng đẳng benzen hoặc các hiđrocacbon thơm.
Phản ứng thế
C6H6+ Br2 → C6H5Br + HBr (Fe, to)
C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O (H2SO4 đặc, to)
Phản ứng cộng
C6H6 + 3H2 → xiclohexan (Ni, to)
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 (as) (hexacloran hay 666 hay 1,2,3,4,5,6 - hexacloxiclohexan)
Phản ứng oxi hóa
Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4.
Oxi hóa hoàn toàn:
C6H6 + 7,5O2 → 6CO2+ 3H2O (to)
7. Tính chất hóa học của Cl2
-
Clo tác dụng với kim loại
Giống như những phi kim khác, clo sẽ tác dụng với kim loại để tạo ra muối. Người ta gọi muối này là halogenua. Tức là chúng sẽ được đọc bằng việc ghép tên của halogen với đuôi ua.
Clo sẽ tác dụng với hầu hết các kim loại chỉ trừ Au và Pt.
Ví dụ:
2Na+Cl2→2NaCl
2Fe+3Cl2→2FeCl3
-
Tác dụng hidro
Clo sẽ tác dụng với hidro để tạo ra một hợp chất khí.
H2+Cl2→2HCl
HCl khi được hòa tan vào nước sẽ tạo ra một axit. Vậy tính chất hóa học của HCl là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở những bài viết sau nhé.
-
Clo tác dụng với nước
Cl2 là chất có phản ứng thuận nghịch hay còn gọi là phản ứng hai chiều với nước.
H2O+Cl2↔HCl+HClO
-
Clo phản ứng với dung dịch muối của những halogen hoạt động hóa học yếu hơn
Cl2+2NaBr→2NaCl+Br2
-
Clo tác dụng với những chất có tính khử mạnh
2FeCl2+Cl2→2FeCl3
Tính chất hóa học của clo cũng có nhiều điểm tương đồng với tính chất hóa học của flo và tính chất hóa học của brom. Bởi đây cũng là những chất halogen hoạt động mạnh. Các em hãy dựa trên sự tương đồng này để viết các phương trình tương ứng với flo và brom nhé.
8. Điều chế benzen
Từ axetilen:
3C2H2 → C6H6 (C, 600oC)
Tách H2 từ xiclohexan:
C6H12→ C6H6 + 3H2 (to, xt)
9. Ứng dụng của benzen
Trong ngành công nghiệp, benzen được dùng trong một số ngành công nghiệp hóa hữu cơ. Nó được sử dụng chủ yếu làm dung môi trong công nghiệp hóa chất và dược phẩm. Nó là nguyên liệu ban đầu và chất trung gian điều chế ra những hóa chất khác, đáng kể đến là cumene, cyclohexane, etylbenzen (các ankylbenzen khác) và nitrobenzene.
Benzen được dùng để điều chế phenol và anilin được sử dụng trong thuốc nhuộm và trong dodecylbenzene được sử dụng cho chất tẩy rửa. Bên cạnh đó, chúng còn được sử dụng để tổng hợp monome trong sản xuất cao su, chất bôi trơn, polyme dùng cho nhựa, chất tẩy rửa, chất nổ, thuốc trừ sâu và sợi.
Benzen cũng là dung môi hòa tan các chất như dầu mỡ, cao su, vecni. Vì vậy, nó được ứng dụng để để tẩy dầu mỡ cho sợi, vải, len, dạ, giặt khô, tấm kim loại, dụng cụ.
Ngoài ra benzen còn là một thành phần trong xăng để tăng chỉ số octan.
10. Bài tập vận dụng
Câu 1. Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là
A. C6H6Cl2
B. C6H6Cl6
C. C6H5Cl
D. C6H6Cl4
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 2. Trong không khí có 1 lượng benzen đáng kể gây ô nhiễm môi trường. Đó là do
A. trong thành phần xăng có 1 lượng benzen làm tăng chỉ số octan của xăng, benzen không cháy hết nên được phát thải vào không khí
B. do phản ứng của xăng có 1 lương benzen được tạo ra do phản ứng của các thành phần trong xăng với nhau
C. do các sản phẩm cháy của xăng tác dụng với không khí sinh ra benzen
D. do một số loại cây tiết ra benzen phát thải vào không khí.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Trong không khí có 1 lượng benzen đáng kể gây ô nhiễm môi trường. Đó là do trong thành phần xăng có 1 lượng benzen làm tăng chỉ số octan của xăng, benzen không cháy hết nên được phát thải vào không khí
Câu 3. Benzen không có tính chất nào sau đây
A. Cộng H2 trong điều kiện thích hợp tạo thành C6H12
B. Cộng Cl2 tạo thành C6H6Cl6
C. Thế nguyên tử hidro bằng nguyên tử brom có mặt bột Fe tạo thành brombenzen
D. Tác dụng với nước tạo thành C6H7OH
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 4. Cho các chất: (1) benzen, (2) toluen, (3) xiclohexan, (4) hex-5-trien, (5) xilen, (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (5), (6)
C. (2), (3), (5), (6)
D. (1), (5), (6), (4)
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Các hidrocacbon thơm gồm benzen; toluen; xilen; cumen.
Câu 5. Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là:
A. CnH2n + 6 (n ≥ 6).
B. CnH2n - 6 (n ≥ 3).
C. CnH2n - 8 (n ≥ 8).
D. CnH2n - 6 (n ≥ 6).
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 6: Số đồng phân Hiđrocacbon thơm ưng với công thức C8H10 là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 7: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A. C6H6Br2
B. C6H6Br6
C. C6H5Br
D. C6H6Br4
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 8: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A. o-bromtoluen
B. m-bromtoluen.
C. phenylbromua
D. benzylbromua
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Khi dùng xúc tác bột Fe thì Br thế vào H ở vòng
Khi chiếu sáng thì Br thế vào H ở nhánh
Câu 9: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được
A. hex-1-en
B. hexan
C. 3 hex-1-in
D. xiclohexan
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
C6H6 + 3H2→ C6H12
Câu 10: Nhận xét nào sau đây về công thức cấu tạo của benzen là sai:
A. Các nguyên tử hiđro không cùng nằm trên một mặt phẳng với các nguyên tử cacbon.
B. Giữa các nguyên tử cacbon có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
C. Mỗi nguyên tử cacbon đều có hoá trị IV.
D. Các nguyên tử cacbon liên kết với nhau thành vòng sáu cạnh đều.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
+) các nguyên tử C liên kết với nhau thành vòng 6 canh
+) giữa các nguyên tử C có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn
+) mỗi nguyên tử C đều có hóa trị IV
+) cả 6 nguyên tử C và H đều nằm trên 1 mặt phẳng
→ Nhận xét sai: Các nguyên tử hiđro không cùng nằm trên một mặt phẳng với các nguyên tử cacbon.