C2H4 ra C2H6 l C2H4 + H2 → C2H6 | Etilen ra Etan
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình C2H4 + H2 → C2H6 là phản ứng cộng. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Nội dung bài viết
Phản ứng C2H4 + H2 → C2H6
1. Phương trình phản ứng C2H4 ra C2H6
C2H4 + H2 → C2H6
CH2=CH2 + H2 → CH3-CH3
2. Điều kiện phương trình phản ứng xảy ra giữa Etilen H2
Nhiệt độ Xúc tác: Ni
3. Bản chất của C2H4 (Etilen) trong phản ứng
Do liên kết kém bền trong liên kết đôi CH2=CH2 bị đứt ra nên mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử hidro.
4. Cách thực hiện phản ứng
- Đưa etylen và hidro vào một lò phản ứng, cùng với nitơ làm chất xúc tác.
- Điều chỉnh nhiệt độ và áp suất để đảm bảo phản ứng diễn ra hiệu quả. Nhiệt độ thường được duy trì ở khoảng 200-300 °C và áp suất ở khoảng 10-50 atmospheres.
- Sau khi phản ứng hoàn tất, sản phẩm chính là etan (C2H6) và có thể còn chứa một số chất đầu mối hoặc chất phụ trợ.
- Sản phẩm có thể được tách bằng cách sử dụng phương pháp tách hơi hoặc các phương pháp tách khác tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của phản ứng.
5. Tính chất hóa học của Etilen
Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon, bao gồm 1 liên kết kém bền, dễ dàng đứt khi tiến hành phản ứng hóa học.
5.1. Etilen tác dụng với oxi
Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:
Phương trình hóa học
C2H4 + 3O2 → 2CO2+ 2H2O + Q
- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:
CH2=CH2+ 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH
5.2. Etilen tác dụng brom dạng dung dịch
Phương trình hóa học:
CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
5.3. Etilen tác dụng H2
CH2=CH2 + H2 → CH3-CH3
5.4. Etilen tác dụng với H2O
Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước
C2H4 + H2O C2H5OH
Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)
5.5. Phản ứng trùng ngưng
Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE
Phương trình phản ứng.
….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….
6. Tính chất vật lí của etilen
- Nhìn vào công thức cấu tạo của Etilen, có thể thấy đây là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d= 28/29), ít tan trong nước. Etilen cũng rất dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.
- Etilen tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong ete và một số dung môi hữu cơ.
- Để nhận biết khí etilen, người ta dùng các phương pháp:
Dẫn khí etilen qua dung dịch brom (dung dịch có màu cam), quan sát thấy dung dịch brom bị mất màu.
Dẫn khí etilen qua dung dịch kali pemanganat, quan sát thấy dung dịch kali pemanganat bị mất màu.
7. Hiện tượng nhận biết
- Có sự thay đổi về trạng thái từ khí sang chất lỏng khi etan (C2H6) được tạo thành.
8. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 1.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 2. Etilen và axetilen phản ứng được với tất cả các chất, dung dịch trong dãy nào sau đây?
A. H2, NaOH, dung dịch HCl.
B. CO2, H2, dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3/NH3 dư.
D. Dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 3. Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có
A. hai liên kết đôi.
B. một liên kết đôi.
C. một liên kết đơn.
D. một liên kết ba.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 4. Cho 4 chất sau: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo thành kết tủa là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Lời giải:
Đáp án: D