FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl | FeCl3 ra Fe(OH)3 | FeCl3 ra KCl | KOH ra Fe(OH)3

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 136 lượt xem
Tải về


Phản ứng FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓nâu đỏ + KCl

1. Phương trình phản ứng 

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓nâu đỏ + 3KCl

2. Điều kiên phản ứng

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng phản ứng

Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 và màu của dung dịch FeCl3 nhạt dần.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của FeCl3 (Sắt (III) clorua)

FeCl3 là một hợp chất muối axit của sắt nên tác dụng được với bazo.

4.2. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh nên tác dụng được với muối tạo kết tủa màu nâu đỏ.

5. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

5.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

5.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

5.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

5.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

5.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

5.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

5.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

6. Tính chất hóa học của FeCl3

- Tính chất hóa học của muối

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe

6.1. Tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Tác dụng với muối:

FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

- Tác dụng với dung dịch axit:

- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

6.2. Tính oxi hóa

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

6.3. Điều chế FeCl3

- FeCl3 được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng:

2Fe + 3Cl2 → 2FeC3
2Fe + 6H2O + 6NO2Cl ⟶ 3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3
Fe + 4HCl + KNO3 ⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3

- FeCl3 được điều chế từ phản ứng của hợp chất Fe(III) với axit:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeS2 + 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 +5NO +FeCl3

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy các phi kim nào dưới đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. Cl2, O2, S

B. Cl2, Br2, I2

C. Br2, Cl2, F2

D. O2, Cl2, Br2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Cho V lít dung dịch KOH 2M tác dụng với 48,75 gam FeCl3, sau phản ứng thu được kết tủa màu nâu đỏ. Tính thể tích dung dịch cần cho phản ứng

A. 0,05

B. 0,25

C. 0,1

D. 0,5

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 hiện tượng quan sát được là

A. Dung dịch trong suốt

B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa trắng xanh

D. Xuất hiện kết tủa trắng

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối tan. Nếu cho 8 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V ?

A. 1,494

B. 0,726

C. 0,747

D. 1,120

Lời giải:

Đáp án: A

nFeCl3 = 19,5162,519,5162,5 = 0,12 mol

Coi A có Fe và O

nFe = nFeCl3 = 0,12 mol ⇒ nO = 8−0,12.56168-0,12.5616 = 0,08 mol

Bảo toàn e: 3nNO = 3nFe - 2nO⇒ nNO = 0,33 ⇒ V = 1,494 lít

Câu 5. Chất nào sau đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe (II) ?

A. khí Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Lời giải:

Đáp án: D

Fe + Cl2 → FeCl3

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)+ NO↑ + 2H2O

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNOdư → Fe(NO3)3 + Ag

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 6. Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm chất rắn: CuO, Al2O3 và ZnO (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn nào sau đây:

A. Cu, Al, Zn.

B. Cu, Al, ZnO.

C. Cu, Al2O3, Zn.

D. Cu, Al2O3, ZnO.

Lời giải:

Đáp án: C

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit của kim loại sau nhôm trong dãy điện hóa.

=> CO qua hỗn hợp CuO, Al2O3, ZnO (nung nóng) thì CO chỉ khử được CuO và ZnO không khử được Al2O3

Phương trình hóa học:

CO + CuO → Cu + CO2

CO + ZnO → Zn + CO2

Vậy chất rắn thu được sau phản ứng chứa: Cu, Al2O3, Zn.

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Lời giải:

Đáp án: D

FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl→ FeCl2, FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe= 2nFe2O3 = 0,075 mol

⇒ nO = 28−0,075.561628-0,075.5616 = 0,0875

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,0875

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,175 mol

→ V = 175 ml.

Câu 8. Cho 100ml dung dịch KOH 3M tác dụng với 50ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 5,35 gam

B. 4,5 gam

C. 10,7 gam

D. 21,4 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Số mol của KOH là 0,1.3 = 0,3 mol

số mol của FeCl3 là 0,05.1 = 0,05 mol

Ta có

Phương trình phản ứng

3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3

Trước phản ứng: 0,3 mol 0,05 mol

Phản ứng 0,15 mol 0,05 mol

Sau phăn ứng 0,15 mol 0 0,05 mol

Kết tủa là Fe(OH)3

=> a = 0,05.107 = 5,35 (g)

1 136 lượt xem
Tải về