C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O | C6H12O6 ra (C6H11O6)2Cu
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O là phản ứng thế H của nhóm OH ancol. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
1. Phương trình Glucozo tác dụng với Cu(OH)2
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2. Điều kiện Glucozo tác dụng với Cu(OH)2
Nhiệt độ thường.
Chú ý: Trong mồi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa glucozo tạo thành muối natri gluconat, đồng (I) oxit và H2O:
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Dung dịch tạo phức màu xanh lam
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của C6H12O6 (Glucozo)
Glucozo là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của andehit đơn chức (1 nhóm -CHO) và ancol 5 chức ( 5 nhóm -OH liền kề nhau) nên glucozo mang tính chất của ancol đa chức có nhiều nhóm OH cạnh nhau trong phân tử tác dụng được với Cu(OH)2 thu được kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.
4.2. Bản chất của Cu(OH)2 (Đồng hidroxit)
Cu(OH)2 có đầy đủ tính chất hoá học của hidroxit không tan tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề.
5. Tính chất hóa học của Glucozo
5.1. Tính chất của ancol đa chức
a. Tác dụng với Cu(OH)2
Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng - glucozơ có màu xanh lam:
→ Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH
b. Phản ứng tạo este
Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5
CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH
→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.
5.2. Tính chất của anđehit
a. Oxi hóa glucozơ- Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc- Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) Glucozo khử Cu (II) thành Cu (I) tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.- Với dung dịch nước brom:→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.b. Khử glucozơKhi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:
5.3. Phản ứng lên men
Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:
5.4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
Riêng nhóm –OH ở C1 (–OH hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra metyl glicozit:
Khi nhóm –OH ở C1 đã chuyển thành nhóm –OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.
6. Tính chất vật lí của Glucozo
Glucozơ là 1 chất kết tinh, không có màu sắc gì, nóng chảy ở 146°C dạng α và 150°C ở dạng β. Rất dễ tan trong môi trường nước. Có vị ngọt nhưng ít ngọt hơn đường mía, Glucozơ được tìm thấy trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,... và nhiều nhất là trong quả chín.
7. Tính chất hoá học
- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.
Tác dụng với axit:
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Phản ứng nhiệt phân:
Cu(OH)2 CuO + H2O
Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:
Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Phản ứng với anđehit
2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
Phản ứng màu biure
- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.
8. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 sau đó cho dung dịch glucozo vào
9. Bạn có biết
- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam. Glucozo còn tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo kết tủa đỏ gạch.
10. Bài tập vận dụng
Câu 1: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ:A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2B. Tam hợp CH3CHOC. Thủy phân mantozơD. Thủy phân saccarozơLời giải:Đáp án: BGiải thích:Tam hợp CH3CHO thu được chất có CTPT C6H12O3 không phải glucozơCâu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.Lời giải:Đáp án: BGiải thích:Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chứCâu 3. Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này làA. SaccarozơB. Anđehit axeticC. GlucozơD. Anđehit fomicLời giải:Đáp án: CCâu 4. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng vớiA. Kim loại NaB. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thườngC. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóngD. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóngLời giải:Đáp án: BGiải thích:Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.Câu 5.Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột làA. 448000 lítB. 6720 lítC. 672000 lítD. 4480 lítLời giải:Đáp án: CGiải thích:Phương trình hóa học:6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n+ 6nO2↑ntinh bột= 162: 162 = 1(mol)=> nCO2 = 6 (mol) => VCO2 (đktc) = 134,4 (lít)=> Vkk = VCO2: 0,03% = 448000 (lít)Câu 6. Đun nóng 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a làA. 18,6.B. 32,4.C. 16,2.D. 37,2 .Lời giải:Đáp án: DGiải thích:mglucozo = 54/180 = 0,3 molnAg = 2.nGlucozo =0,6 molBảo toàn electron có:nNO2 = nAg = 0,6 molmdd tăng = a = mAg - mNO2 = 0,6.108 - 0,6.46 = 37,2 gam