C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl | C6H5ONa ra C6H5OH
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
1. Phương trình phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
2. Điều kiện phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH
Nhiệt độ thường
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
Có vẩn đục (phenol).
4. Cách thực hiện phản ứng
Cho C6H5ONa tác dụng với dung dịch axit HCl.
5. Tính chất hóa học của HCl
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
5.1 Tác dụng chất chỉ thị
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
5.2. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
5.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
5.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
6. Tính chất vật lí của HCl
- Đối với dạng khí, HCL tồn tại không màu, mùi xốc, tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; Nặng hơn không khí.
- Đối với Dung dịch, axit HCl loãng không màu, dung dịch HCl đậm đặc nhất có nồng độ tối đa là 40% và mang màu vàng ngả xanh lá. Ở dạng đậm đặc axit này có thể tạo thành các sương mù axit.
- Độ hòa tan trong nước: 725 g / L ở 20 ° C.
- Trọng lượng phân tử: 36,5 g / mol.
- HCL là dung dịch không dễ bốc cháy nhưng dễ bay hơi.
7. Bạn có biết
- Phenol có lực axit mạnh hơn ancol (không những phản ứng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng được với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic đẩy ra khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
8. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây
A. Na
B. NaOH
C. dung dịch HCl
D. dung dịch Br2
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
Câu 2. Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng:
A. phenol là một axit mạnh, làm đổi màu quỳ tím.
B. phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
C. phenol là một axit yếu, làm đổi màu quỳ tím.
D. phenol là một axit trung bình.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng:
B. phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 3. Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) phenol tan nhiều trong nước lạnh;
(b) phenol có tính axit nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím;
(c) phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc;
(d) nguyên tử H trong benzen dễ bị thế hơn nguyên tử H trong vòng benzen của phenol;
(e) cho nước brom vào phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 4. Người ta có thể điều chế phenol từ canxicacbua theo sơ đồ sau:
CaC2 → X → Y → Z → T → C6H5OH
Hãy chọn X, Y, Z, T phù hợp
A. X: C2H2; Y: C6H6; Z: C6H5Cl; T: C6H5ONa
B. X: C2H2; Y: C6H6; Z: C6H5-CH=CH2, T: C6H5ONa
C. X: C2H2; Y: C4H4; Z: C4H14; T: C6H5Cl
D. X: C2H2; Y: C4H4; Z: C6H5Cl; T: C6H5ONa
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
CH≡CH → C6H6
C6H6+ Cl2 → C6H5Cl + HCl
C6H5Cl + 2NaOH ⟶ C6H5ONa + H2O + NaCl