CO2 + NaOH → NaHCO3 | CO2 ra NaHCO3 | NaOH ra NaHCO3

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình CO2 + NaOH → NaHCO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 148 lượt xem
Tải về


Phản ứng CO2 + NaOH → NaHCO3

1. Phương trình phản ứng NaOH ra NaHCO3

CO2 + NaOH → NaHCO3

2. Điều kiện phản ứng CO2 ra NaHCO3

Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3+ H2O (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

Đặt T = nNaOH/nCO2

Nếu T = 2 : chỉ tạo muối Na2CO3

Nếu T = 1 : chỉ tạo muối NaHCO3

Nếu 1 < T < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3

Như vậy để xảy ra phương trình phản ứng (1) thì T = 2

Để phản ứng CO2 tác dụng NaOH ra muối NaHCO3 thì số mol của NaOH và CO2 bằng nhau.

3. Cách thực hiện phản ứng

Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào ống nghiệm chứa NaOH và vài giọt chất chỉ thị.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của CO2 (Cacbon dioxit)

CO2 là oxit axit tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước.

5.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng được với oxit axit.

6. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng CO2 tác dụng với NaOH

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

CO2 + NaOH → NaHCO3

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

CO2 + Na+ + OH- → Na+ + HCO3-

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

CO2 + OH- → HCO3-

7. Xác định sản phẩm của phản ứng CO2 tác dụng với NaOH

- CO2 phản ứng với NaOH chỉ thu được muối NaHCO3 khi T = nNaOHnCO2≤1𝑛𝑁𝑎𝑂𝐻𝑛𝐶𝑂2≤1.

- CO2 phản ứng với NaOH chỉ thu được muối Na2CO3 khi T = nNaOHnCO2≥2𝑛𝑁𝑎𝑂𝐻𝑛𝐶𝑂2≥2.

- CO2 phản ứng với NaOH thu được cả muối NaHCO3 và Na2CO3 khi 1< T =nNaOHnCO2𝑛𝑁𝑎𝑂𝐻𝑛𝐶𝑂2< 2.

8. Mở rộng kiến thức về CO2

8.1. Tính chất vật lý

- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.

- Tan ít trong nước.

- CO2 khi bị làm lạnh đột ngột là thành phần chính của nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.

8.2. Tính chất hóa học

Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.

a. CO2 là oxit axit

- CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu):

CO2 (k) + H2O (l) ⇔ H2CO3 (dd)

- CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối:

CaO + CO2 → CaCO3 (tº)

- CO2 tác dụng với dung dịch kiềm → muối + (H2O)

NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm tạo thành muối nào tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng.

b. CO2 bền, ở nhiệt độ cao bị nhiệt phân một phần và tác dụng được với các chất khử mạnh

2CO2 ⇔ 2CO + O2 (tº)

CO2 + 2Mg → 2MgO + C (Đây là nguyên nhân không sử dụng CO2 để dập tắt các đám cháy kim loại)

CO2 + C → 2CO

c. CO2 còn được dùng để sản xuất ure

CO2 + 2NH3 → NH4O - CO - NH2 (amoni cacbamat)

NH4O - CO - NH2 → H2O + (NH2)2CO (180ºC; 200at)

8.3. Điều chế

- Quá trình hô hấp của người và động vật:

C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O

- Quá trình lên men bia rượu:

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

- Quá trình đốt cháy nhiên liệu:

CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O

- Trong công nghiệp:

C + O2 → CO2 (đốt cháy hoàn toàn than cốc trong không khí)

CaCO3 → CaO + CO2 (1000ºC)

- Trong phòng thí nghiệm:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

8.4. Ứng dụng

Khí co2 được dùng để làm lạnh, bảo quản thực phẩm, tạo ra nước soda và nhiều sản phẩm khác. Ngoài ra CO2 có vai trò trong quá trình quang hợp của thực vật và trong chu trình phát thải cacbon của Trái Đất. Khí co2 có tác dụng vô cùng trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ trái đất, tạo ra sự chuyển hóa của các chất hữu cơ và tham gia vào nhiều quá trình công nghiệp khác.

9. Tính chất hóa học của NaOH

9.1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

9.2. Natri hidroxit tác dụng với oxit axit

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2...

Ví dụ:

NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O

3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O

9.3. Natri hidroxit tác dụng với axit

Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4 + 3H2O

2NaOH + H2CO3 → Na2CO3 + 2H2O

9.4. Natri hidroxit tác dụng với muối

Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl

9.5. Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑

C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2

9.6. Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be Sn Pb

Ví dụ: Al, Al2O3, Al(OH)3

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Al2O3→ 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O

Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng.

10. Bạn có biết

- NaOH phản ứng với CO2 tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối cabonat trung hòa hoặc muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.

- NaOH phản ứng với CO2 chỉ thu được muối NaHCO3 khi T = NaOH + CO2 → NaHCO3 | Cân bằng phương trình hóa học .

11. Bài tập vận dụng

Câu 1. Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?

A. Na2SO3 và HCl

B. Na2SO3 và Ca(OH)2

C. S và O2

D. FeS2 và O2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Để nhận biết dung dịch NaOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

A. Phenolphtalein

B. Quỳ tím

C. dung dịch H2SO4

D. dung dịch HCl

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thì sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m

A. 19,7

B. 11,73

C. 9,85

D. 11,82

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối

A. Na2CO3

B. NaHCO3

C. NaHCO3và NaHCO3

D. Na2CO3 dư NaOH

Lời giải:

Đáp án: B

1 148 lượt xem
Tải về