Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O | Ca(OH)2 ra CaCl2

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 102 lượt xem
Tải về


Phản ứng Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O

1. Phương trình phản ứng Ca(OH)2 ra CaCl2

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng Ca(OH)2 tác dụng HCl

Nhiệt độ thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch CaOH2 tác dụng với dung dịch axit HCl

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Canxi hidroxit tác dụng với axit clohiđric tạo thành muối canxi clorua và nước.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Ca(OH)2 (Canxi hidroxit)

Ca(OH)là một bazo tan tác dụng được với axit như HCl, HNO3, ...

5.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

HCl là một axit mạnh tác dụng với bazo tạo thành muối và nước.

6. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

6.1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

6.2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

6.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

6.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

7. Tính chất hóa học của Ca(OH)2

Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

8. Ứng dụng của Ca(OH)2

Trong nông nghiệp

– Canxi hidroxit được dùng để làm giảm, trung hòa độ pH, giúp khử phèn, khử chua đất trồng, đồng thời nó cũng là thành phần của một số hóa chất nông nghiệp, thuốc trừ sâu bệnh hại khác.

– Sản xuất các loại thuốc Polikar nhằm bảo quản rau, củ, quả tránh nấm mốc, thối nát.

Trong xây dựng

– Là thành phần quan trọng để tạo nên hỗn hợp vữa, chất kết dính của các hàng gạch cũng như trát tường. Sở dĩ nó được dùng vì hỗn hợp vôi và nước khá dẻo giống như hồ, khả năng kết dính rất tốt. Khi để ngoài không khí, chúng sẽ khô lại, tuy nhiên khá chậm do hơi nước tồn tại trong không khí.

Trong y học

– Ở dạng bột nhão, Ca(OH)2 được dùng trong nha khoa, chất chống lại tác nhân gây sâu răng.

– Là thành phần của một số loại thuốc.

– Sản xuất một số loại thuốc thúc đẩy quá trình rụng lông.

Trong phòng thí nghiệm

– Canxi hidroxit được dùng làm thuốc thử để nhận biết ion CO32- nhờ tạo thành muối CaCO3 kết tủa.

9. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy oxit:

A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3

B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO

C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3

D. P2O5; CO2; CuO; SO3

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; KOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ca(OH)2; Mg(OH)2

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Chất nào dưới đây tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl

A. Al

B. Fe

C. Cu

D. Zn

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:

A. H2SO4

B. KCl

C. Ca(OH)2

D. Na2SO4

Lời giải:

Đáp án: C

1 102 lượt xem
Tải về