CH≡CH ra CH2=CH-C≡CH l CH≡CH → CH2=CH-C≡CH
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình CH≡CH → CH2=CH-C≡CH là phản ứng trùng hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng CH≡CH → CH2=CH-C≡CH
1. Phương trình Axetilen ra Vinylaxetilen
2CH≡CH CH2=CH-C≡CH
2. Điều kiện xảy ra phản ứng C2H2 ra C4H4
Nhiệt độ: 100oC
Xúc tác: CuCl2, NH4Cl
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C4H4 (Vinylacetylene), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen), biến mất.
4. Bản chất của C2H2 (Axetilen) trong phản ứng
C2H2 là ankin có liên kết pi nên có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. Đây là phản ứng dime hoá.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Chúng mình không thông tin về làm thế nào để C2H2 (Axetilen) và tạo ra chất C4H4 (Vinylacetylene).
- Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là C2H2 (Axetilen) và tạo ra chất C4H4 (Vinylacetylene)
6. Tính chất hóa học của Axetilen
6.1. Phản ứng cộng
Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
-
Cộng brom
CH ≡ CH + Br - Br → Br-CH = CH - Br
Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với môt phân tử brom nữa:
Br-CH = CH - Br + Br - Br → Br2CH-CH-Br2
-
Cộng clo
C2H2+ Cl2 → C2H2Cl2
-
Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)
C2H2 + H2→ C2H6
Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken
Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau
C2H2 + H2 → C2H4
-
Phản ứng cộng axit
C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)
-
Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa
C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)
6.2. Phản ứng đime hóa và trime hóa
Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen
Đime hóa:
2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH (Nhiệt độ xúc tác)
(Vinyl axetilen)
Trime hóa:
3CH≡CH → C6H6
6.3. Phản ứng oxi hóa
Phản ứng oxi hóa
Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ cháy tạo ra cacbon Đioxit và nước, tương tự metan và etilen.
Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
7. Tính chất vật lí của C2H2
Axetilen (C2H2) được biết đến là chất khí hoàn toàn không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Axetilen trong thực tế môi trường hiện nay sẽ có nhiều mùi khác nhau, nguyên nhân là do các tạp chất gây nên.
8. Bạn có biết
- Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra C4H4 (Vinylacetylene)
9. Bài tập vận dụng
Câu 1. Để làm sạch C2H4 có lẫn C2H2 người ta cần dùng dung dịch chất sau:
A. Br2
B. KMnO4
C. AgNO3/NH3
D. KHCO3
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 2. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
A. CH3 – CH = CH2
B. CH2 – CH – CH = CH2
C. CH3 – C ≡ C – CH3
D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 3. Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt, Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?
A. 2-metylbut-1-en
B. 3-metylbut-1-en
C. pent-1-en
D. pent-2-en
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 4. Đimetylaxetilen còn có tên gọi là:
A. propin
B. but-1-in
C. but-2-in
D. but-2-en
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 5. Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
A. nước vôi trong và dung dịch HCl
B. dung dịch AgNO3 trong NH3 và dung dịch KOH
C. dung dịch brom và dung dịch KOH
D. dung dịch AgNO3trong NH3 và dung dịch HCl
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng sẽ bay ra. Tiếp tục cho kết tủa tác dụng với HCl sẽ thu được axetilen.
Câu 6. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?
A. CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.
B. CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.
C. CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.
D. CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3
Câu 7. Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?
A. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2
B. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba
C. Axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankyl
D. Ankin là các hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là một liên kết ba.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải ankin.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải ankin.
Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.
Câu 8. Để nhận biết ba khí: C2H2, C2H4, C3H8 có thể dùng
A. KMnO4 và nước Br2
B. KMnO4 và H2O
C. KMnO4 và hơi HCl
D. Dung dịch AgNO3/NH3 và nước Br2
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Dẫn 3 khí qua AgNO3/NH3. C2H2 có kết tủa vàng.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
Dẫn 2 khí còn lại qua nước brom. C2H4 làm mất màu brom, còn lại là C3H8.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2