FeS + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2S | FeS ra FeSO4 | FeS ra H2S

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình FeS + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2S là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 51 lượt xem
Tải về


Phản ứng FeS + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2S↑

1. Phương trình phản ứng FeS ra H2S

FeS + H2SO4 → FeSO4+ H2S↑

2. Điều kiện phản ứng FeS tác dụng H2SO4 loãng

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra

Cho FeS tác dụng H2SO4. Sau phản ứng có khí mùi trứng thối, mùi hắc thoát ra.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của FeS (Sắt (II) sunfua)

FeS có tính chất hoá học của muối tác dụng được với axit.

4.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

H2SO4 là một axit mạnh có đầy đủ tính chất của một axit thường gặp tác dụng với muối tạo thành axit mới và muối mới.

5. Tính chất hoá học của H2SO4

5.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

5.2. H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

6. Mở rộng kiến thức về FeS

6.1. Tính chất vật lí và nhận biết

Tính chất vật lí:

- Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

- Không gây độc do không tan trong nước.

Nhận biết: Sử dụng dung dịch HCl, thấy thoát ra khí có mùi trứng thối.

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

6.2. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

- Tác dụng với axit:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

6.3. Điều chế

Sắt (II) sunfua có thể được điều chế bằng cách cho hai nguyên tố là Fe và S phản ứng với nhau bằng cách đun nóng chúng.

Fe + S → FeS

6.4. Ứng dụng

Sắt (II) sunfua có nhiều trong quặng sắt, chủ yếu dùng để điều chế sắt.

7. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:

A. cồn.

B. muối ăn.

C. xút.

D. giấm ăn.

Lời giải:

Đáp án: C

Để hạn chế khí SO2 bay ra, người ta sử dụng bông tẩm xút vì xút có khả năng phản ứng:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Câu 2. Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) MnO2 + HCl → khí X;

(2) FeS + HCl → khí Y;

(3) Na2SO3 + HCl → khí Z;

(4) NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí G.

Những khí sinh ra tác dụng được với NaOH là

A. Y, Z, G.

B. X, Y, G.

C. X, Z, G.

D. X, Y, Z.

Lời giải:

Đáp án: D

(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 (X) + 2H2O

(2) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (Y)

(3) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 (Z) + H2O

(4) NH4HCO3+ 2NaOH (dư) → Na2CO3 + NH3 (G) + 2H2O

=> những khí tác dụng được với NaOH là: Cl2 (X), H2S (Y), SO2 (Z)

Câu 3. Cho các trường hợp sau:

(1). SO3 tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.

(2). BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(3). Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH

(4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2

(5). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.

Số trường hợp tạo ra kết tủa là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Có các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí SO2 vào nước brom.

(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(3) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH.

(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là bao nhiêu?

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: C

(1) Sục khí SO2 vào nước brom.

(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(3) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH.

Câu 5. Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:

A. H2, H2S, S.

B. H2S, SO2, S.

C. H2, SO2, S.

D. O2, SO2, SO3.

Lời giải:

Đáp án: B

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (A)

2FeS + 10H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3+ 9SO2↑↑ (B)+ 10H2O

2H2S + SO2 → 3S (C) + 2H2O

=> những khí tác dụng được với NaOH là: H2S (A), SO2 (B), S (C)

1 51 lượt xem
Tải về