NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O | NH2CH2COOH ra NH2CH2COONa

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 82 lượt xem
Tải về


Phản ứng NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

1. Phương trình Glyxin tác dụng với NaOH

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

Gly phản ứng với bazo mạnh sinh ra muối và nước do có nhóm -COOH trong phân tử).

2. Điều kiện phản ứng Gly tác dụng NaOH

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), NH2CH2COONa (Glycine sodium salt) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), NH2CH2COOH (Glycine ) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của NH2CH2COOH (Glyxin)

Do có nhóm -COOH nên glyxin tác dụng được với bazo.

4.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng được với gốc -COOH thể hiện tính axit.

5. Tính chất hóa học của Glyxin

5.1. Tác dụng với dung dịch bazơ

Glyxin phản ứng với dung dịch bazơ do có nhóm -COOH

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

5.2. Tác dụng với dung dịch axit

Do có nhóm -NH2nên glyxin tác dụng được với cả dung dịch axit

H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

5.3. Phản ứng este hóa nhóm COOH

H2N-CH2-COOH + C2H5OH \overset{}{\rightleftharpoons}ClH3NCH2COOC2H5 + H2O

5.4. Phản ứng của NH2 với HNO2

H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O

6. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

7. Ứng dụng của Glyxin

- Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng.

- Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.

- Glyxin còn là một thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin proteinogenogen. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.

8. Bài tập vận dụng

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.

B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,

C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.

D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

A. 0,65 mol

B. 0,3 mol

C. 0,4 mol

D. 0,45 mol

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,35mol 0,35 mol

H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5(COONa)2 + 2H2O

0,15 mol 0,3 mol

Số mol nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

Câu 3. Xét sơ đồ chuyển hóa: Glyxin + HCl → X; X + NaOH → Y. Y là chất nào sau đây?

A. ClH3NCH2COONa.

B. H2NCH2COONa.

C. ClH3NCH2COOH.

D. H2NCH2COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

X là H2N-CH2-COONa, Y là ClH3N-CH2-COOH

Câu 4. Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 38,8 gam

B. 28,0 gam

C. 26,8 gam

D. 24,6 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng xảy ra

NH2CH2COOH + NaOH→ NH2CH2COONa + H2O

0,4 mol → 0,4 mol

=> mNH2CH2COONa = 38,8g

Câu 5. Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là

A. 11,3.

B. 9,7.

C. 11,1.

D. 9,5.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

0,1 → 0,1 (mol)

muối = 0,1. 97 = 9,7 (g)

Câu 6. Cho các sơ đồ phản ứng:

Glyxin \overset{+NaOH}{\rightarrow}\overset{+HCl dư}{\rightarrow} Y ) (1)

Glyxin\overset{+HCl}{\rightarrow} Z\overset{+NaOH dư}{\rightarrow} T (2)

Y và T lần lượt là

A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.

B. H2NCH2COONa và ClH3NCH2COOH.

C. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.

D. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

*Sơ đồ (1):

H2NCH2COOH \overset{+ NaOH }{\rightarrow} H2NCH2COONa (X) \overset{+ HCl dư}{\rightarrow} ClH3NCH2COOH (Y)

Phương trình hóa học

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

H2NCH2COONa + HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl

*Sơ đồ (2):

H2NCH2COOH \overset{+ HCl }{\rightarrow} ClH3NCH2COOH (Z) \overset{+ NaOH dư}{\rightarrow} H2NCH2COONa (T)

Phương trình hóa học

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O + NaCl

1 82 lượt xem
Tải về