MgO + HCl → MgCl2 + H2O | MgO ra MgCl2

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình MgO + HCl → MgCl2 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 85 lượt xem
Tải về


Phản ứng MgO + HCl → MgCl2 + H2O

1. Phương trình phản ứng

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Tiến hành phản ứng 

Cho MgO phản ứng với dung dịch axit HCl.

MgO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của MgO (Magie oxit)

MgO là oxit tác dụng được với axit như HCl, HNO3,...

4.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

HCl có tính oxy hóa, tác dụng oxit kim loại tạo thành muối clorua + nước

5. Mở rộng kiến thức về MgO

5.1. Tính chất vật lí

Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy 2852oC.

5.2. Tính chất hóa học

Mang tính chất hóa học của oxit bazo:

Tác dụng với axit

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)3 + H2O

Tác dụng với oxit axit

MgO + CO2 → MgCO3

5.3. Điều chế

Đốt Mg trong không khí:

2Mg + O2 -to→ 2MgO

5.4. Ứng dụng

MgO là thành phần chính trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng vì chịu được nhiệt độ rất cao.

Magie Oxit là một thành phần chống cháy chính trong các vật liệu xây dựng với đặc tính nổi bật là chống cháy, chống mối, chống ẩm, chống nấm mốc và kháng nấm mốc, và độ bền.

Magie Oxit là một trong những thành phần của xi măng Portland trong các nhà máy chế biến khô .

Magie Oxit còn được ứng dụng trong công nghệ gốm với tác dụng là chất trợ chảy và tăng khả năng chống rạn men.

MgO được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý đất, nước ngầm, xử lý nước thải, xử lý nước uống bằng cách ổn định độ pH.

6. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

6.1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

6.2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

6.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

6.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy chất nào dưới đây phản ứng dung dịch axit HCl

A. Fe2O3, MgO, Cu

B. K, CuO, Ag

C. MgO, Fe2O3, Fe

D. Mg, MgO, Cu

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Cho các chất rắn: Al2O3, KOH, Al, Zn, Na2O, K2O, Cu, Ba. Chất rắn nào có thể tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư?

A. Al, Zn, Na2O.

B. ZnO, Al2O3, Na2O; KOH.

C. Al, Zn, Ba, Al2O3.

D. Tất cả chất rắn đã cho trừ Cu

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch

A. NaOH và KNO3

B. KOH và CaO

C. Fe(OH)2 và NaCl

D. CaCOvà HCl

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều là oxit bazơ

A. CO, BaO, Na2O, MgO

B. CuO, Na2O, CO2, MgO

C. MgO, CuO, BaO, Na2O

D. CO2, CuO, Al2O3, MgO

Lời giải:

Đáp án: C

1 85 lượt xem
Tải về