C2H5OH ra CH3COOH l C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O | Ancol etylic ra Axit axetic
Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
1. Phương trình phản ứng điều chế axit axetic từ ancol etylic
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
2. Điều kiện phản ứng: Phản ứng C2H5OH ra CH3COOH
Điều kiện khác: men giấm.
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
4. Cách thực hiện phản ứng Phản ứng C2H5OH ra CH3COOH
Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của C2H5OH (Ancol etylic)
- Trong phản ứng trên C2H5OH là chất khử.
- Đây là phản ứng lên men giấm từ ancol etylic điều chế axit axetic.
5.2. Bản chất của O2 (Oxi)
Trong phản ứng trên O2 là chất oxi hoá.
6. Thông tin thêm điều chế axit axetic
CH3COOH chính là giấm ăn, và đây cũng là phương pháp sản xuất giấm ăn bằng cách lên men dung dịch rượu etylic loãng.
Các phương pháp điều chế axit axetic
Trong công nghiệp, đi từ Butan C4H10
2C4H10 + 3O2 (xúc tác, to) → 4CH3COOH + 2H2O
Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng
CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + 2H2O
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm -COOH, có công thức thức CnH2n+1COOH được gọi là axit cacboxylic no đơn chức và cũng có tính chất tương tự axit axetic.
7. Tính chất hóa học của C2H5OH
7.1. Phản ứng cháy
- Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng.
7.2. Tác dụng với kim loại kim loại mạnh
- Rượu etylic tác dụng được với natri, giải phóng khí hiđro.
7.3. Phản ứng với axit axetic
- Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.
- Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
- Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit gọi là este.
8. Tính chất hóa học của O2
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).
Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
a. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:
b. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:
ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:
c. Tác dụng với hợp chất
- Tác dụng với các chất có tính khử:
- Tác dụng với các chất hữu cơ:
9. Ứng dụng của C2H5OH
- Được dùng làm nguyên liệu sản xuất các hợp chất khác như: đietyl ete, axit axetic, etyl axetat,…
- Được dùng làm dung môi pha chế vecni, dược phẩm, nước hoa,…
- Được dùng làm nhiên liệu: dùng cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
10. Bạn có biết
- Là phản ứng điều chế axit.
11. Bài tập vận dụng
Câu 1: Rượu etylic cháy trong không khí, hiện tượng quan sát được là
A. ngọn lửa màu xanh, không tỏa nhiệt
B. ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt
C. ngọn lửa màu vàng, tỏa nhiều nhiệt
D. ngọn lửa màu đỏ, tỏa nhiều nhiệt
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 2: Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?
A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro
B. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol
C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn
D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol.
Câu 3. Thực hiện thí nghiệm sau: nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào cốc đựng một mẩu đá vôi. Sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra
A. Mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, không thấy có khí thoát ra.
B. mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, thấy có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu đá vôi tan dần, thấy có khí màu lục nhạt thoát ra.
D. mẩu đá vôi không thay đổi do axit axetic yếu hơn axit cacbonic
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, thấy có khí không màu thoát ra.
CaCO3 + 2CH3COOH →(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
Câu 4. Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol?
A. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác
B. Chưng cất este tạo ra
C. Tăng nồng độ axit hoặc ancol
D. Lấy số mol ancol và axit bằng nhau
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 5. Rượu etylic có tính chất hóa học đặc trưng là do
A. trong phân tử rượu có 6 nguyên tử hiđro.
B. trong phân tử rượu có 1 nguyên tử oxi.
C. trong phân tử rượu chỉ có liên kết đơn.
D. trong phân tử rượu có nhóm –OH.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Trong phân tử rượu có 1 nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O, tạo ra nhóm –OH. Chính nhóm –OH này làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng.
Câu 6. So sánh nhiệt độ sôi của các chất: Axit axetic (CH3COOH) , axeton (CH3COCH3), propan (CH3CH2CH3), etanol (C2H5OH)
A. CH3COOH > CH3CH2CH3 > CH3COCH3 > C2H5OH
B. C2H5OH > CH3COOH >CH3CH2CH3 > CH3COCH3
C. CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3
D. C2H5OH > CH3COCH3 > CH3COOH > CH3CH2CH3
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Những chất tạo được liên kết H liên phân tử càng bền vững thì có nhiệt độ sôi càng cao:
CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3
Câu 7. Nhận xét đúng về khí etilen
A. Là chất khí không màu, có mùi hắc
B. Là chất khí không mùi, ít tan trong nước
C. Là chất khí nặng hơn không khí
D. Là chất khí không màu, ít tan trong nước
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Etilen là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí.
Câu 8. Cho chất anđehit fomic (HCHO) và axit axetic (CH3COOH), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Công thức đơn giản nhất của anđehit fomic: CH2O
Công thức đơn giản nhất của axit axetic: CH2O
=> 2 chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất
Câu 9. Số đồng phân axit ứng với công thức C4H8O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Câu 10. Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n+1O2.
D. CnH2n-1O2.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 11. Dãy chất tác dụng với axit axetic là
A. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4; C2H5OH.
B. CuO; Ba(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH.
C. Ag; Cu(OH)2; ZnO; H2SO4; C2H5OH.
D. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 12. Cho các nhận định sau:
(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.
(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.
(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.
(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
(a) Đúng
CH3COOH + CH3OH (xt: H2SO4 đặc, to) ⇄ CH3COOCH3 + H2O
CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.
(c) Sai vì Glu có pH < 7 nên không làm đổi màu phenolphtalein.
(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2 và CH3OH).
⇒ (a) và (b ) đúng
Câu 13. Hòa tan 20 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra (đktc) là
A. 3,36 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 2,24 lít.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 14. Dung dịch axit axetic không phản ứng được với
A. Mg.
B. NaOH.
C. NaHCO3.
D. NaNO3.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C. 15CH3COOH + 10NaHCO3 → 10CH3COONa + 2H2O + 20CO2
Câu 15. Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:
(1) Lên men giấm ancol etylic.
(2) Oxi hóa không hoàn toàn anđehit axetic.
(3) Oxi hóa không hoàn toàn butan.
(4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit.
Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo axit axetic là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 16. Dãy số gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là:
A. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
C. CH3CHO, C2H6, C2H5OH, CH3COOH.
D. C2H6, CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
C2H6 và CH3CHO không có liên kết hiđro nên có tos < ancol và axit. Mà phân tử khối của
C2H6 < CH3CHO nên tos của C2H6 < CH3CHO.
Liên kết hiđro của CH3COOH bền hơn C2H5OH nên tos của CH3COOH > C2H5OH.
Như vậy, nhiệt độ sôi của C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH
Câu 17. Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?
A. Pha giấm ăn
B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng
C. Sản xuất cồn
D. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 18: Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?
A. Na
B. Dung dịch AgNO3
C. CaCO3
D. Dung dịch NaCl
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH ta dùng CaCO3
Vì CH3COOH phản ứng với CaCO3 tạo ra khí
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 19: Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:
(1) Lên men giấm ancol etylic
(2) Oxi hóa không hoàn toàn andehit axetic
(3) Oxi hóa không hoàn toàn Butan
(4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit
Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo ra axit axetic là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án: D