C6H12O6 ra C2H5OH | C6H12O6 ra CO2 l C6H12O6 → C2H5OH + CO2 | Glucozo ra Ancol etylic
Sinx.edu.vn xin giới phương trình C6H12O6 → C2H5OH + CO2 là phản ứng phân hủy. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng C6H12O6 → C2H5OH + CO2
1. Phương trình phản ứng Glucozo ra Ancol etylic
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
2. Điều kiện phản ứng Lên men glucozo
Nhiệt độ: 30 - 35°C Xúc tác: enzim
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
Có khí thoát ra
4. Cách thực hiện phản ứng
Khi có enzim xúc tác, glucozo bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic
5. Bản chất của C6H12O6 (Glucozo) trong phản ứng
Khi có enzim xúc tác, glucozơ sẽ bị lên men, tạo ra sản phẩm tạo là ancol etylic và khí cacbonic.
6. Một số phương pháp điều chế rượu etylic
Phương pháp 1: Kết hợp tinh bột hoặc đường với rượu etylic.Nhiệt độ: 30 - 35°C Xúc tác: enzim
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Phương pháp 2: Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác
CH2 = CH2+ H2O → C2H5OH
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.
7. Tính chất hóa học của Glucozo
7.1. Tính chất của ancol đa chức
a. Tác dụng với Cu(OH)2
Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng - glucozơ có màu xanh lam:
→ Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH
b. Phản ứng tạo este
Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5
CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH
→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.
7.2. Tính chất của anđehit
a. Oxi hóa glucozơ
- Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc
- Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) Glucozo khử Cu (II) thành Cu (I) tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
- Với dung dịch nước brom:
→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.
b. Khử glucozơ
Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:
7.3. Phản ứng lên men
Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:
7.4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
Riêng nhóm –OH ở C1 (–OH hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra metyl glicozit:
Khi nhóm –OH ở C1 đã chuyển thành nhóm –OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.
8. Ứng dụng của glucozo
- Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nhất là đối với người già.
- Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
- Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozơ.
9. Bạn có biết
- Phản ứng lên men dùng để sản xuất rượu
10. Bài tập vận dụng
Câu 1. Ứng dụng nào không phải là của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic
D. Nguyên liệu sản xuất nhựa PE
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 2. Để sản xuất glucozo trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:
A. đi từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân
B. lấy từ nguồn mật ong rừng có trong tự nhiên
C. từ một số loại quả chín chứa nhiều glucozo
D. từ đường saccarozo bằng phản ứng thủy phân
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Để sản xuất glucozo trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây: đi từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân
Câu 3. Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là
A. 83,33%,
B. 41,66%.
C. 75,00%.
D. 37,50%.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.
C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 5. Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag + 6CO2+ 6NH4NO3
Câu 6. Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:
A. 200 gam
B. 320 gam
C. 400 gam
D. 160 gam
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Glu = 360:180 = 2 (mol)
Vì H = 80% nên số mol Glu thực tế tham gia phản ứng là: nGlu = 2. 80%:100% = 1,6 (mol)
C6H12O6 → 2CO2 →2CaCO3
1,6 → 3,2 (mol)
mCaCO3 = 3,2.100 = 320 (g)
Câu 7. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20
B. 13,5
C. 15,0.
D. 30,0.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình hóa học
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Ta có: mdd giảm = mCaCO3 kết tủa - mCO2
mCO2 = 20 – 6,8 = 13,2 gam
nCO2 = 0,3 mol
mglucozo = (0,3.180.100)/2.90 = 30 g
Câu 8. Lên men hoàn toàn 250 gam dung dịch glucozo 4,5% thu được dung dịch rượu etylic. Nồng độ % của rượu etylic trong dung dịch thu được là:
A. 4,6%
B. 2,3%
C. 4,5%
D. 2,35%
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình hóa học
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Ta có: mglucozo= 250.4,5/100 = 11,25 gam => nglucozo = 0,0625 mol
nC2H5OH = 2nglucozo = 0,125 mol => mC2H5OH = 5,75 gam
mdung dich rượu = mdung dịch glucozo - mCO2 = 250 - 0,125.44 = 244,5 gam
=> %mC2H5OH = 5,75/244,5 .100% = 2,35%
Câu 9. Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa
A. Anđehit axetic.
B. Etylclorua.
C. Tinh bột.
D. Etilen.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa
Phương trình phản ứng điều chế ancol etylic
(C6H10O5)n + nH2O ⇔ nC6H12O6 (Glucozo)
C6H12O6 ⇔ 2C2H5OH + 2CO2
Câu 10. Có 4 dung dịch: kali clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), natri sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
A. KCl < C2H5OH < CH3COOH < Na2SO4
B. C2H5OH < CH3COOH < KCl < K2SO4
C. C2H5OH < CH3COOH < Na2SO4 < KCl
D. CH3COOH < KCl < C2H5OH < Na2SO4
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
C2H5OH tan trong nước nhưng không phân li ra ion=>không có khả năng dẫn điện.
CH3COOH là chất điện li yếu =>dẫn điện yếu hơn so với 2 muối
Cùng nồng độ 0,1 mol/l thì: KCl → K+ +Cl− ; Na2SO4 → 2Na+ + SO42−
Na2SO4 phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn NaCl.
=> C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
Câu 11. Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 1,08 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,2M
B. 0,01M.
C. 0,10M.
D. 0,02M.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)
C6H12O6 → 2Ag
0,02 (mol) ← 0,01 (mol)
Vì n(C6H12O6) = 1/2nAg = 1/2.0,01 = 0,005 (mol)
⇒CM(C6H12O6) = 0,005/0,05 = 0,1M
Câu 12. Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là
A. KOH, Na, CH3COOH, O2.
B. Na, C2H4, CH3COOH, O2.
C. Na, K, CH3COOH, O2.
D. Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là: Na, K, CH3COOH, O2.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2↑
C2H5OH + CH3COOH ⇆ CH3COOC2H5+ H2O
C2H5OH + 3O2 → 2CO2+ 3H2O