KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O | KOH ra K3PO4 | H3PO4 ra K3PO4

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 79 lượt xem
Tải về


Phản ứng KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học KOH tác dụng H3PO4

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy giữa KOH và H3PO4

Nhiệt độ thường

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch kali hidroxit (KOH) tác dụng với dung dịch axit photphoric (H3PO4) thu được muối kali photphat và nước.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh tác dụng với axit.

5.2. Bản chất của H3PO4 (Axit photphoric)

H3PO4 có tính chất chung của các axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước nhưng tuỳ theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo ra các muối khác nhau.

6. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

6.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

6.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

6.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

6.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

6.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

6.8. Những đặc tính nguy hiểm của Kali hidroxit

- Kali hydroxit là chất ăn da, rất nguy hiểm. Chúng có tính oxy hóa mạnh có thể làm biến đổi tế bào gốc, gây độc cấp tính hoặc mãn tính với môi trường thủy sinh.

- Tiếp xúc với da: Khiến da bị dị ứng, phồng rộp, có thể gây bỏng và để lại sẹo.

- Tiếp xúc với mắt: Làm tổn thương lớp niêm mạc, gây sưng đau, đỏ mắt. Nguy hiểm hơn là mù lòa.

- Tiếp xúc với đường hô hấp: Nếu hít phải lượng hơi ít, nồng độ thấp sẽ gây dị ứng nhẹ, hắt hơi, sổ mũi, đau họng. Còn nếu thời gian hít phải hơi lâu và hơi Kali hidroxit có nồng độ cao, nạn nhân có thể bị viêm phổi.

- Tiếp xúc với đường tiêu hóa: Nuốt phải KOH sẽ khiến vùng họng, miệng, dạ dày bị bỏng. Nếu không được cứu chữa kịp thời, để nạn nhân nhiễm độc quá 5 giờ đồng hồ sẽ dẫn đến tử vong.

7. Tính chất hóa học của H3PO4

7.1. Tính oxi hóa – khử

Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi hóa.

7.2. Tính axit

Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3

H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8

HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13

⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.

⇒ Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

8. Bạn có biết

Khi dung dịch kiềm phản ứng với axit photphoric thì tùy theo lượng chất tác dụng mà sẽ tạo ra muối axit, hoặc muối trung hòa, hoặc hỗn hợp các muối đó.

KOH phản ứng với H3PO4 chỉ thu được muối K3PO4 khi T=nKOHnH3PO4≥3

9. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO2, Ba(OH)2, HClO3, CH3COOH, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI. Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là

A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là: Ba(OH)2, HClO3, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI

Chú ý : Các chất như BaSO4, BaCO3 là chất kết tủa (tan rất ít) nhưng những phân tử tan lại phân ly hết nên nó là các chất điện ly mạnh chứ không phải chất điện ly yếu.

Câu 2. H3PO4 phân li ra mấy nấc

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

H3PO4⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3

H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8

HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13

⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

Câu 3. Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam KOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 1,22m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là:

A. Na2HPO4, Na3PO4.

B. NaH2PO4, Na2HPO4.

C. Na3PO4, NaOH.

D. NaH2PO4, Na3PO4

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Coi m = 20 gam

nNaOH= 0,5 mol

mChất rắn =24,4 gam

Giả sử OH- hết

Ta thấy bản chất phản ứng:

H+ + OH- → H2O

0,5 ← 0,5 →0,5

BT khối lượng: mH3PO4 + mNaOH = mH2O + mchất rắn

mH3PO4+ 0,5.40 = 0,5.18 + 24,4

nH3PO4 = 0,1367 mol

nH+ phản ứng = 0,1367.3=0,41 mol < 0,5. Vậy OH- dư

Chất tan là: Na3PO4 và NaOH

Câu 4. Số chất tan được trong nước tạo thành dung dịch bazo là:

A. K, K2O, CuO

B. Na, K2O, MgO

C. K, MgO, K2O

D. CaO, K2O, Na2O

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

Câu 5. Thêm 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4. sau phản ứng dung dịch có các muối:

A. KH2PO4 và K2HPO4

B. K2HPO4 và K3PO4

C. KH2PO4 và K3PO4

D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

3KOH + H3PO4→ K3PO4 + 3H2O (1)

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O (2)

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O (3)

Có: nKOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,2 = 1,5

=> Có phản ứng (2) và (3) xảy ra.

Câu 6. Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 7,84 gam H3PO4. Muối thu được là

A. NH4H2PO4.

B. (NH4)2HPO4.

C. (NH4)3PO4.

D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

n(NH4)2SO4 = 0,02 mol; nH3PO4 = 0,08 mol

Khí thu được là NH3 => nNH3 = 2.n(NH4)2SO4 = 0,04mol

Ta có: nOH- = nNH3= 0,04 mol

Xét tỉ lệ nOH−/nH3PO4= 0,04/0,08 = 1/2 < 1=> muối thu được là NH4H2PO4

1 79 lượt xem
Tải về