CH3CHO ra C2H5OH l CH3CHO + H2 → C2H5OH | Andehit axetic ra Ancol etylic

Sinx.edu.vn xin giới thiệu phương trình CH3CHO + H2 → C2H5OH là phản ứng cộng. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 80 lượt xem
Tải về


Phản ứng CH3CHO + H2 → C2H5OH

1. Phương trình phản ứng CH3CHO ra C2H5OH

CH3CHO + H2 \overset{Ni,t^{\circ } }{\rightarrow} C2H5OH

2. Điều kiện phản ứng điều chế ancol etylic xảy ra

Nhiệt độ, xúc tác: Ni

3. Bản chất của CH3CHO (Andehit axetic) trong phản ứng

Trong nhóm -CHO, liên kết đôi C=O gồm một liên kết σ bền và một liên kết π kém bền hơn nên dễ dàng tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi C=O.

4. Điều chế Ancol Etylic

Có 2 phương pháp điều chế ancol etylic:

Phương pháp 1: Kết hợp tinh bột hoặc đường với rượu etylic.

Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa

Phương trình phản ứng điều chế ancol etylic

(C6H10O5)n + nH2\overset{H+, t^{o} }{\rightarrow}nC6H12O6 (Glucozo)

C6H12O6 \overset{men rượu}{\rightarrow}2C2H5OH + 2CO2

Phương pháp 2: Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác

CH2 = CH2 + H2O → C2H5OH

Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.

5. Tính chất hóa học của Andehit

5.1. Phản ứng cộng hiđro

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

5.2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −→ H-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

TQ: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −→ R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Pư trên còn được gọi là pư tráng bạc.

Hay: 2CH3-CH=O + O2 −tº, xt→ 2CH3-COOH

2R-CHO + O2 −tº, xt→ 2R-COOH

Nhận xét: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

5.3. Tác dụng với brom và kali pemanganat

Anđehit rất dễ bị oxi hoá, nó làm mất màu nước brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hoá thành axit cacboxylic, thí dụ :

RCH=O + Br+ H2O → R-COOH + 2HBr

* Chú ý : Đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau :

HCH=O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr

6. Tính chất vật lí của andehit

- Andehit ở thể khí là các anđehit đầu dãy trong điều kiện thường, có tính tan rất tốt trong nước. Tiếp theo là các andehit thể lỏng hoặc rắn với độ tan giảm khi phân tử khối tăng

- Có nhiệt độ sôi thấp hơn rượu tương ứng vì giữa các phân tử anđehit không có các liên kết hidro

- Fomalin là dung dịch bão hòa của andehit fomic (37 – 40%)

7. Tính chất hóa học của H2

Hiđro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. Cụ thể:

- Hiđro tác dụng với oxi

Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là 2:1 về thể tích.

- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại như FeO, CuO, Fe2O3, …

Ví dụ:

Hiđro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

8. Câu hỏi bài tập

Câu 1. Công thức cấu tạo của rượu etylic là

A. CH2 – CH3 – OH.

B. CH3 – O – CH3.

C. CH2 – CH2 – OH2.

D. CH3 – CH2 – OH.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử rượu etylic có 1 nhóm -OH

A. Đốt cháy rượu etylic sinh ra khí CO2 và nước

B. Cho rượu tác dụng với Na

C. Cho rượu etylic tác dụng với CuO nung nóng

D. Thực hiện phản ứng tác nước điều chế etilen

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Cho rượu tác dụng với Na

Câu 3. Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa

A. Anđehit axetic.

B. Etylclorua.

C. Tinh bột.

D. Etilen.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa

Phương trình phản ứng điều chế ancol etylic

(C6H10O5)n + nH2\overset{xt, t^{o} }{\rightarrow}nC6H12O6 (Glucozo)

C6H12O6 \overset{xt, t^{o} }{\rightarrow}2C2H5OH + 2CO2

Câu 4. Có các nhận định sau:

(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH.

(3) Axetandehit có công thức là CH3CHO.

(4) Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic.

(5) Từ CO có thể điều chế được axit axetic.

Số nhận định không đúng là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. ⇒ Sai. Không làm đổi màu quì.

(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH. ⇒ Sai.

Câu 5. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế ancol etylic?

A. Thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm.

B. Hiđrat hóa eten.

C. Đem glucozơ lên men ancol.

D. Cho CH3CHO tác dụng H2 có Ni, đun nóng.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm ancol etylic được điều chố bàng phương pháp thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm:

C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

Câu 6. Công thức phân tử của ancol dạng C4H10O có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

CH3-CH2-CH2-CH2-OH

CH3-CH2-CH(OH)-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-OH

CH3-CH(OH)(CH3)-CH3

Có tất cả 4

Câu 7. Trong 100 ml rượu 40° có chứa

A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.

B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.

D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

Câu 8. Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?

A. Axit axetic

B. Cao su tổng hợp

C. Etyl axetat

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 9. Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

A. Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước

B. Ancol etylic uống được

C. Ancol etylic là chất lỏng

D. Ancol etylic chứa cacbon và hidro

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước

Câu 10. Cho 1,8 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 1,12 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức của X là

A. C3H7CHO.

B. HCHO.

C. C4H9CHO.

D. C2H5CHO.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

0,05 → 0,05 mol

R-CHO → 2Ag

0,025 ← 0,05 mol

MRCHO = 1,8/0,05 = 72

R + 29 = 72 → R= 43 (C3H7)

Câu 11. Cho các nhận định dưới đây, nhận định đúng là

(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

(b) Anđehit cộng H2 thành ancol bậc một.

(c) Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

(d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.

A. (c), (d)

B. (b), (c), (d)

C. (b), (c)

D. (a), (d), (e)

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

(a) sai, anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, vì Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO

(e) sai, anđehit no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO

Vậy có 2 phát biểu đúng

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 7,616 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,42

B. 9,44

C. 4,72

D. 7,42.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Theo đề bài ta có

⇒ nCO2= 0,24 mol;

nH2O = 0,6 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

mhỗn hợp = mC + mH + mO

⇒ m = 0,24.12 + 0,6.2 + (0,6 – 0,24).16 = 9,44 (gam)

1 80 lượt xem
Tải về