Lý thuyết Dạng toán tìm x

1 127 lượt xem


− Sử dụng tính chất của các phép toán.

− Sử dụng quan hệ giữa các số hạng trong một tổng, một hiệu; quan hệ giữa các thừa số trong một tích, quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương trong một phép chia.

− Sử dụng quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế.

Ví dụ 1: Tìm x, biết:

3,2x + (−1,2).x + 2,7 = −4,9.

Hướng dẫn giải:

3,2x + (−1,2).x + 2,7 = −4,9

3,2x – 1,2x = −4,9 – 2,7

2x = −7,6

x = −7,6 : 2

x = −3,8

Vậy x = −3,8.

Ví dụ 2: Tìm x biết:

2x1 +12=223.

Hướng dẫn giải:

Điều kiện: 2x −1 > 0 hay x>12.

2x1 +12=223

2x1 +12=43

2x1 =4312

2x1 =56

2x1=2536

2x=2536+1

2x=6136

x=6172 (thỏa mãn)

Vậy x=6172.

Ví dụ 3: Giá trị nào sau đây của x để giá trị biểu thức A=x+1x+2 là một số nguyên.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Điều kiện xác định: x ≠ −2.

Khi đó: A=x+1x+2=x+21x+2

=x+2x+21x+2

=11x+2.

Vậy để A là số nguyên thì 1 (x + 2) hay x + 2  Ư(2) = {± 1}.

Với x + 2 = −1 thì x = −3 (thỏa mãn);

Với x + 2 = 1 thì x = −1 (thỏa mãn).

Vậy x  {−3; −1}.

1 127 lượt xem