Lý thuyết Dạng toán tìm x

1 119 lượt xem


− Sử dụng tính chất của các phép toán.

− Sử dụng quan hệ giữa các số hạng trong một tổng, một hiệu; quan hệ giữa các thừa số trong một tích, quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương trong một phép chia.

− Sử dụng quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế.

Ví dụ 1: Tìm x, biết:

3,2x + (−1,2).x + 2,7 = −4,9.

Hướng dẫn giải:

3,2x + (−1,2).x + 2,7 = −4,9

3,2x – 1,2x = −4,9 – 2,7

2x = −7,6

x = −7,6 : 2

x = −3,8

Vậy x = −3,8.

Ví dụ 2: Tìm x biết:

\(\sqrt {2x - 1}  + \frac{1}{2} = 2 - \frac{2}{3}\).

Hướng dẫn giải:

Điều kiện: 2x −1 > 0 hay \(x > \frac{1}{2}\).

\(\sqrt {2x - 1}  + \frac{1}{2} = 2 - \frac{2}{3}\)

\(\sqrt {2x - 1}  + \frac{1}{2} = \frac{4}{3}\)

\(\sqrt {2x - 1}  = \frac{4}{3} - \frac{1}{2}\)

\(\sqrt {2x - 1}  = \frac{5}{6}\)

\(2x - 1 = \frac{{25}}{{36}}\)

\(2x = \frac{{25}}{{36}} + 1\)

\(2x = \frac{{61}}{{36}}\)

\(x = \frac{{61}}{{72}}\) (thỏa mãn)

Vậy \(x = \frac{{61}}{{72}}\).

Ví dụ 3: Giá trị nào sau đây của x để giá trị biểu thức \(A = \frac{{x + 1}}{{x + 2}}\) là một số nguyên.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Điều kiện xác định: x ≠ −2.

Khi đó: \(A = \frac{{x + 1}}{{x + 2}} = \frac{{x + 2 - 1}}{{x + 2}}\)

\( = \frac{{x + 2}}{{x + 2}} - \frac{1}{{x + 2}}\)

\( = 1 - \frac{1}{{x + 2}}\).

Vậy để A là số nguyên thì 1 (x + 2) hay x + 2  Ư(2) = {± 1}.

Với x + 2 = −1 thì x = −3 (thỏa mãn);

Với x + 2 = 1 thì x = −1 (thỏa mãn).

Vậy x  {−3; −1}.

1 119 lượt xem