Lý thuyết Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn
a) Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn:
- Mô tả biểu đồ hình quạt tròn:
+ Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu tương ứng với 100%;
+ Hình tròn được chia thành nhiều hình quạt (được tô màu khác nhau);
+ Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với toàn bộ dữ liệu.
- Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:
+ Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
+ Đọc phần chú giải của biểu đồ để biết tên các đối tượng.
+ Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên các hình quạt của biểu đồ.
b) Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn:
Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
Muốn phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ hình quạt tròn, ta trả lời các câu hỏi sau:
- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
- Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
- Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?
- Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?
- Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng.
- Một số câu hỏi khác.
Sau khi phân tích dữ liệu trong biểu đồ, có thể đưa ra một số khẳng định hoặc dự đoán về vấn đề đang được thống kê.
Ví dụ 1. Biểu đồ sau đây cho biết tỉ lệ các loại sữa bán được trong một ngày của một cửa hàng.
a) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
b) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại sữa bán được trong một ngày của cửa hàng.
Hướng dẫn giải:
a) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành 4 hình quạt.
Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ bán được một loại sữa. Cụ thể:
+ Hình quạt màu xanh biển (Vinamilk): 20,6%;
+ Hình quạt màu đỏ (Milo): 35,5%;
+ Hình quạt màu xanh lá (Anlene): 23,6%;
+ Hình quạt màu tím (Ensure): 20,3%.
b) Bảng thống kê tỉ lệ các loại sữa bán được trong một ngày của cửa hàng:
Loại sữa |
Vinamilk |
Milo |
Anlene |
Ensure |
Tỉ lệ |
20,6 |
35,5 |
23,6 |
20,3 |
Ví dụ 2. Cho biểu đồ sau:
a) Em hãy lập bảng thống kê các loại nước bán được theo tỉ lệ (đơn vị: %) của cửa hàng đó.
b) Ngoài nước suối, hãy kể tên ba loại nước mà cửa hàng bán chạy nhất. Ba loại nước đó chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn giải:
a) Bảng thống kê:
Loại nước |
Nước ngọt có gas |
Trà sữa |
Soda |
Sinh tố |
Nước suối |
Tỉ lệ |
20 |
30 |
15 |
10 |
25 |
b) Ngoài nước suối, ba loại nước mà cửa hàng bán chạy nhất là:
+ Trà sữa: 30%;
+ Nước ngọt có gas: 20%;
+ Soda: 15%.
Ba món nước trên chiếm tổng cộng: 30% + 20% + 15% = 65%.