Lý thuyết Tìm căn bậc hai số học của một số cho trước

1 100 lượt xem


Ta sử dụng định nghĩa:

Căn bậc hai số học của số a không âm là số x sao cho x2 = a.

– Căn bậc hai số học của a được kí hiệu là \[\sqrt a \].

– Căn bậc hai số học của số 0 là 0.

Vậy để tìm căn bậc hai số học của số a không âm ta tìm x sao cho x2 = a.

* Đặc biệt:

Nếu số nguyên dương a không phải là bình phương của bất kì số nguyên dương nào thì \(\sqrt a \) là số vô tỉ.

Ví dụ 1:Tính \(\sqrt {100} \); \(\sqrt {\frac{9}{{121}}} \); \(\sqrt {{{( - 5)}^2}} \)

Hướng dẫn giải:

\[\sqrt {100}  = \sqrt {{{10}^2}}  = 10\];

\(\sqrt {\frac{9}{{121}}}  = \sqrt {\frac{{{3^2}}}{{{{11}^2}}}}  = \sqrt {{{\left( {\frac{3}{{11}}} \right)}^2}}  = \frac{3}{{11}}\)

\(\sqrt {{{( - 5)}^2}}  = \sqrt {{5^2}}  = 5\).

Ví dụ 2: So sánh căn bậc hai số học của 16 và số 5.

Hướng dẫn giải:

Ta có: \(\sqrt {16}  = \sqrt {{4^2}}  = 4 < 5\)

Vậy căn bậc hai số học của 16 nhỏ hơn số 5.

1 100 lượt xem