Lý thuyết Xác định tính chẵn, lẻ; tính tuần hoàn, chu kì của hàm số
Lý thuyết Xác định tính chẵn, lẻ; tính tuần hoàn, chu kì của hàm số
a) Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Để xác định tính chẵn, lẻ của hàm số y = f(x), ta thực hiện theo các bước sau:
ü Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số.
Tập D phải đối xứng, tức là nếu ∀x ∈ D thì –x ∈ D.
– Nếu tập D đối xứng, thực hiện tiếp Bước 2.
– Nếu tập D không đối xứng, dừng lại và kết luận hàm số không chẵn, không lẻ.
ü Bước 2: Tính f(– x) và thu gọn kết quả. Khi đó
– Nếu f(– x) = f(x): hàm số đã cho là hàm số chẵn.
– Nếu f(– x) = – f(x): hàm số đã cho là hàm số lẻ.
– Nếu không rơi vào hai trường hợp trên, ta kết luận hàm số không chẵn, không lẻ.
Chú ý:
– Các hàm số y = sin x, y = tan x, y = cot x là hàm số lẻ.
– Hàm số y = cos x là hàm số chẵn.
– Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung là tung là trục đối xứng.
– Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng.
b) Hàm số tuần hoàn
Hàm số y = f(x) có tập xác định là D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại số T ≠ 0 sao cho với ∀x ∈ D ta có:
i) x + T ∈ D và x – T ∈ D;
ii) f(x + T) = f(x).
Số T dương nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên (nếu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó.
→ Để xác định một hàm số là hàm số tuần hoàn, ta cần kiểm tra 2 điều kiện i) và ii).
Chú ý:
– Các hàm số y = sinx, y = cosx tuần hoàn với chu kì 2π.
– Các hàm số y = tanx, y = cotx tuần hoàn với chu kì π.
– Các hàm số y = Asin (ax + b), y = Acos (ax + b) (với a ≠ 0) tuần hoàn với chu kì
– Các hàm số y = Atan(ax + b), y = Acot (ax + b) tuần hoàn với chu kì
– Cho cặp hàm số f(x), g(x) tuần hoàn trên tập M có chu kì lần lượt là a và b với
Khi đó hàm số F(x) = m.f(x) + n.g(x) tuần hoàn với chu kì T là bội chung nhỏ nhất của a và b.
Ví dụ 1. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:
a) y = 2sinx + 3tanx;
b) y = x sin2023x ∙ cos 4x.
Hướng dẫn giải:
a) Đặt y = f(x) = 2sinx + 3tanx.
Tập xác định của hàm số là
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: f(–x) = 2sin(–x) + 3tan(–x) = –2sinx – 3tanx = – (2sinx + 3tanx) = –f(x), ∀x ∈ D.
Vậy y = 2sinx + 3tanx là hàm số lẻ.
b) Đặt y = f(x) = x sin2023x ∙ cos 4x.
Tập xác định của hàm số là D = ℝ.
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: f(– x) = (– x) (– x) ∙ cos (– 4x) = x x ∙ cos 4x.
Vậy y = x x ∙ cos 4x là hàm số chẵn trên D.
Ví dụ 2. Xác định chu kì của các hàm số sau:
a) y = 4 2x;
b) y = sin2x + cos4x.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
Vậy hàm số y = 4 2x tuần hoàn với chu kì
b) Hàm số f(x) = sin2x tuần hoàn với chu kì
Hàm số g(x) = cos4x tuần hoàn với chu kì
Vậy hàm số y = f(x) + g(x) = sin2x + cos4x tuần hoàn với chu kì π.