100 bài tập về phép quay (2024 có đáp án) và cách giải các dạng toán
Cách giải các dạng toán về phép quay và cách giải các dạng toán gồm phương pháp giải, ví dụ minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về phép quay. Mời các bạn đón xem:
Phép quay và cách giải các dạng bài tập
I. Lý thuyết ngắn gọn
1. Cho điểm O và góc lượng giác . Phép biến hình biến O thành chính nó và biến mỗi điểm M khác O thành điểm M′ sao cho OM′ = OM và góc lượng giác (OM; OM')= được gọi là phép quay tâm O, được gọi là góc quay
Kí hiệu:
Khi thì là phép đồng nhất
Khi thì là phép đối xứng tâm O
2. Trong mặt phẳng Oxy, giả sử M (x; y) và thì
Trong mặt phẳng Oxy, giả sử M (x; y) và I (a; b) và thì
3. Các tính chất của phép quay:- Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì- Biến một đường thẳng thành đường thẳng- Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng đoạn đã cho- Biến một tam giác thành tam giác bằng tam giác đã cho- Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính
II. Các dạng toán về phép quay
2.1 Dạng 1: Xác định ảnh của một hình qua phép quay
Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa phép quay, biểu thức tọa độ của phép quay và các tính chất của phép quay
Ví dụ 1: Tìm ảnh của điểm A (3; 4) qua phép quay tâm O góc quay
Lời giải
Với phép quay tâm O góc 90 độ điểm A thành A’(x; y) có tọa độ thỏa mãn:
Do phép quay theo chiều dương suy ra: A’ (-4; 3)
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M (2; 0) và đường thẳng d: x + 2y – 2 = 0. Xét phép quay Q tâm O góc quay
a. Tìm ảnh của điểm M qua phép quay Qb. Tìm ảnh của d qua phép quay Q
Lời giải
a. Ta có vì
b. Ta có , ảnh của M qua phép quay Q theo câu a là M’ (0; 2)
Gọi d’ là ảnh của d qua Q ta có d’ là đường thẳng qua M’ và vuông góc với d
Đường thẳng d có VTPT là suy ra d’ có VTPT là
Vậy phương trình của d’ là:
2.2 Dạng 2: Sử dụng phép quay để giải các bài toán dựng hình
Phương pháp giải: Xem điểm cần dựng là giao của một đường có sẵn và ảnh của một đường khác qua phép quay nào đó
Ví dụ 3: Cho hai đường thẳng a, b và điểm C không nằm trên chúng. Hãy tìm trên a và b lần lượt hai điểm A và B sao cho tam giác ABC là tam giác đều
Lời giải
Nếu xem B là ảnh của A qua phép quay tâm C góc quay 60° thì B sẽ là giao của đường thẳng b với đường thẳng a’ là ảnh của a qua phép quay nói trên
Số nghiệm của bài toán là số giao điểm của đường thẳng b với đường thẳng a’
Ví dụ 4: Cho điểm A và hai đường thẳng . Dựng tam giác ABC vuông cân tại A sao cho
Lời giải
- Dựng đường thẳng là ảnh của qua
- Dựng giao điểm
- Dựng đường thẳng qua A vuông góc với AB cắt tại C
Tam giác ABC là tam giác cần dựng
Nhận xét:
- Nếu không vuông góc thì bài toán có một nghiệm hình
- Nếu và A nằm trên đường phân giác của một trong các góc tạo bởi thì bài toán có vô số nghiệm hình
- Nếu và A không nằm trên đường phân giác của một trong các góc tạo bởi thì bài toán vô nghiệm hình
2.3 Dạng 3: Sử dụng phép quay để giải các bài toán tập hợp điểm
Phương pháp giải: Xem điểm cần dựng là giao của một đường có sẵn và ảnh của một đường khác qua phép quay nào đó. Để tìm tập hợp điểm M′ ta đi tìm tập hợp điểm M mà nào đó biến điểm M thành điểm M′, khi đó nếu thì
Ví dụ 5: Cho đường tròn (O, R), A là một điểm cố định không trùng với tâm O, BC là một dây cung của (O), BC di động nhưng số đo của cung BC luôn bằng .Gọi I là trung điểm của BC, vẽ tam giác đều AIJ. Tìm tập hợp điểm J
Lời giải
Ta có I là trung điểm của BC và cung
Nên và
Xét tam giác OIB có:
Do đó tập hợp các điểm I là đường tròn tâm O bán kính
Mặt khác, tam giác AIJ đều nên ta có
Mà tập hợp các điểm I là đường tròn nên tập hợp các điểm J là hai đường tròn và với:
là đường tròn tâm , bán kính với
là đường tròn tâm , bán kính với
Ví dụ 6: Cho đường thẳng a và một điểm G không nằm trên a. Với mỗi điểm A nằm trên a ta dựng tam giác đều ABC có tâm G. Tìm quỹ tích các điểm B, C khi A di động trên a
Lời giải
Do tam giác ABC đều và có tâm G nên phép quay tâm G góc quay biến A thành B hoặc C và phép quay tâm G góc quay biến A thành B hoặc C
Mà nên B, C thuộc các đường thẳng là ảnh của a trong hai phép quay nói trên
Vậy quỹ tích các điểm B, C là các đường thẳng ảnh của a trong hai phép quay tâm G góc quay và
2.4 Dạng 4: Sử dụng phép quay để giải các bài toán hình học phẳng
Ví dụ 7: Cho hai tam giác vuông cân OAB và OA'B' có chung đỉnh O sao cho O nằm trên đoạn thẳng AB' và nằm ngoài đoạn thẳng A'B. Gọi G và G' lần lượt là trọng tâm các tam giác OAA' và OBB'. Chứng minh rằng GOG' là tam giác vuông cân
Lời giải
Xét phép quay Q tâm O góc quay , ta có:
Vậy, ta được tam giác GOG' là tam giác vuông cân
Ví dụ 8: Cho tam giác ABC, dựng ở ngoài tam giác ấy hai hình vuông ABDE và BCKF. Gọi P là trung điểm cạnh AC, H là điểm đối xứng của D qua B, M là trung điểm đoạn FH
a. Xác định ảnh của hai vectơ và trong phép quay tâm B góc
b. Chứng minh rằng DF = 2BP và DF vuông góc với BP
Lời giải
a. Ta có:
b. Vì P là trung điểm của AC nên theo tính chất của phép quay ta có ảnh của P qua phép quay trên trung điểm M của HF
Mặt khác:
III. Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Về phía ngoài tam giác ta dựng các hình vuông ABDE và ACFH. Gọi I là trung điểm của cạnh BCE
a. Chứng minh rằng AE = CD
b. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AE và CD. Chứng minh rằng tam giác BIJ là một tam giác đều
Bài 2: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính BC. Điểm A chạy trên nửa đường tròn đó. Dựng về phía ngoài của tam giác ABC hình vuông ABEF. Chứng minh rằng E chạy trên một nửa đường tròn cố định
Bài 3: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho điểm A (3; 4). Hãy tìm toạ độ điểm A’ là ảnh của A qua phép quay tâm O góc
Bài 4: Cho hình vuông ABCD tâm O. M là trung điểm của AB, N là trung điểm của OA. Tìm ảnh của tam giác AMN qua phép quay tâm O góc
Bài 5: Cho tam giác ABC. Dựng về phía ngoài của tam giác các hình vuông BCIJ, ACMN, ABEF và gọi O, P, Q lần lượt là tâm đối xứng của chúng
a. Gọi D là trung điểm của AB. Chứng minh rằng DOP là tam giác vuông cân đỉnh D
b. Chứng minh AO vuông góc với PQ và AO = PQ
Bài 6: Dựng tam giác đều biết ba đỉnh nằm trên bốn cạnh của một hình bình hành cho trước
Bài 7: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm B (-3; 6). Tìm tọa độ điểm E sao cho B là ảnh của E qua phép quay tâm O góc quay -
Bài 8: Cho hình vuông tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O góc quay , biến hình vuông trên thành chính nó?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 9: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho điểm M (2; 0) và điểm N (0; 2). Phép quay tâm O biến điểm M thành điển N, khi đó góc quay của nó là bao nhiêu?Bài 10: Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A (3; 0). Tìm tọa độ ảnh A¢ của điểm A qua phép quay